Tin kinh tế, tài chính, đầu tư, chứng khoán,tiêu dùng

III. Quyết định hệ sản phẩm (Product mix decision)

III. QUYẾT ÐỊNH HỆ SẢN PHẨM: (Product mix decision)    
 
1. Danh sách đầu tư sản phẩm: (product portfolio)  
 


BCG Portfolio matrix

•        Thị phần tương đối: là thị phần mà sản phẩm đang có được.

•        Suất tăng trưởng thị trường: là tỷ lệ mà thị trường đang có nhu cầu để dãy sản phẩm phát triển thêm.

1.1 Ðối với sản phẩm nằm ở ô (question mark) thường là sản phẩm mới, suất tăng trưởng thị trường cao, nhưng vì là mới nên các sản phẩm này có thị phần tương đối thấp và doanh số bán nhỏ.

        Nếu sản phẩm nằm ở ô (question mark) muốn cạnh tranh thắng lợi thì công ty phải đầu tư cho sản phẩm này một số vốn đáng kể để giành thị phần. Do đó cần phải cân nhắc kỹ.

1.2  Nếu sản phẩm nằm ở ô (question mark) cạnh tranh thắng lợi thì sẽ chuyển sang ô (star), sản phẩm này đang dẫn đầu thị phần và cũng đang ở nơi có suất tăng trưởng thị trường cao, nên thị trường này có sức quyến rũ rất lớn và do đó sẽ có cạnh tranh gay gắt để tiếp tục giành thị phần, công ty cần phải đầu tư thích đáng cho nó.

1.3  Theo thời gian nếu sản phẩm ở ô (star) vẫn giữ nguyên được vị trí của mình về thị phần thì suất tăng trưởng thị trường giảm dần và đi vào ổn định. Lúc này sản phẩm ở ô (star) sẽ chuyển xuống ô (cow) đẻ ra tiền (cash cow), sản phẩm này là nguồn cung cấp tài chính cho công ty.

1.4  Tuy nhiên nếu ô (cow) không giữ vững được vị trí dẫn đầu của mình về thị phần thì nó có thể bị chuyển sang ô (dog) thì rất ít có khả năng sinh ra lợi nhuận, thường gây nên nhiều rắc rối cho công ty. Công ty cần phải xem xét nên đầu tư lớn để xây dựng lại sản phẩm ở ô (dog) hay gặt hái ngay để rút khỏi thị trường hiện tại hoặc xóa bỏ sản phẩm này đi.

        VD: Một công ty có năm dãy sản phẩm kinh doanh chiến lược, ký hiệu là A, B, C, D, E với các số liệu được chỉ ra ở bảng sau đây:
 

Sản phẩm 

 Tổng doanh số bán 

 (triệu USD)

 Tổng doanh số bán của 3 đối thủ dẫn đầu 

(triệu USD)

 Suất tăng trưởng của thị trường

A

B

C

D

E

0,600

1,800

3,240

0,720

2,660

1,2  ;  1,0  ;  0,6

  1,8   ;  1,2  ;  1,0 

  3,24 ;  1,8  ;  0,5

2,4  ;  1,8  ;  1,6

2,66;   1,4  ;  0,7

16 %

14 %

8 %

5 %

4 %

 


Hãy thành lập ma trận BCG về danh sách vốn đầu tư và đề ra quyết định chiến lược của công ty đối với mỗi dãy sản phẩm.
 

 

( Sưu tầm trên Internet)

  • Chương IV: Chính sách sản phẩm quốc tế
  • I. Chính sách sản phẩm
  • II. Quá trình hình thành và phát triển một sản phẩm
  • 2. Quá trình phát triển sản phẩm mới: (New product development process)
  • 3. Quản lý chất lượng
  • 4. Nghiên cứu và phát triển : (Research & Development)
  • III. Quyết định hệ sản phẩm (Product mix decision)
  • 2. Từng giai đoạn của sản phẩm trong chu kỳ sống
  • 3. Tiêu chuẩn hóa sản phẩm hay sản phẩm được sản xuất thích nghi với yêu cầu của thị trường
  • IV. Bao bì
  • V. Nhãn hiệu
  • Chương V: Định giá sản phẩm quốc tế
  • III. Chiến lược định giá xuất khẩu cơ bản
  • IV. Mối quan hệ của các chính sách giá xuất khẩu đối với giá nội địa
  • V. Chào giá (The Price Quotation)