Tin kinh tế, tài chính, đầu tư, chứng khoán,tiêu dùng

Tìm hiểu thị trường Braxin -Brazil-Brasil (8): Cơ sở hạ tầng kinh tế

4. Cơ sở hạ tầng kinh tế

 

a). Truyền thông - Thông tin

 

Braxin có 136 kênh truyền hình khác nhau của trung ương, địa phương, đoàn thể, tổ chức kinh tế, xã  hội, nhà thờ, tôn giáo. Hệ thống phát sóng truyền hình cáp và truyền hình  kỹ  thuật số đã che phủ được nhiều thành phố và địa phương.

 

Một số kênh, mạng truyền hình được  nhiều người xem gồm : Globo, TV COMENTADA,  Sbt,   Band, Record, Rede Tv , Tve, TVCultura, TV Gazeta, CNT, Rede vida, Tv Senado.

Ngoài ra có thể hợp đồng thuê bao xem các kênh truyền hình quốc tế.

b). Đài phát thanh :

 

Đài phát thanh đầu tiên của Braxin ra đời ngày 7/09/1922 nhân dịp kỷ niệm  100 năm ngày Quốc khánh Braxin. Đến nay đã có  23 đài phát thanh chính trên toàn quốc. Một số Đài phát thanh phủ sóng quốc gia được nhiều người hâm mộ là : Radio CBN; BandNews; Jovem Pan AM ;Nacional AM.
 
c). Báo chí Braxin :

 

Một số tờ báo có số lượng phát hành lớn, xếp thứ tự bao gồm :

 

Folha de São Paulo (phát hành trung  bình mỗi ngày hơn 300.000 tờ) ,O Globo (RJ), O Estado de São Paulo, Extra, O Dia, Correio do Povo, Zero Hora, Diário Gaúcho, Agora São Paulo, Diário de S.Paulo, Gazeta Mercantil, Jornal do Brasil (RJ), Estado de Minas, Lance, Jornal da Tarde, Correio Braziliense, Últimas CorreioWeb (DF), O Nacional (Passo Fundo, RS), Diário de Cuiabá, Midianews (MT), Diário de Pernambuco, O Norte (PB), Diário do Grande ABC (SP), , A Tribuna (litoral SP), Folha da Região (Araçatuba, SP), Badaue OnLine (MA).

 

Tờ báo đầu tiên Gazeta do Rio de Janeiro ở Braxin chính thức ra đời ngày 13/05/1808 khi Vua B Đào Nha Pedro I  tản cư sang Braxin. Thời kỳ thuộc Bồ, báo chí ở nước BĐào Nha cũng như ở các thuộc địa bị kiểm duyệt chặt chẽ, cấm phê phán, đề cập tới một số lĩnh vực như quyền lực chuyên chế của nhà Vua, tôn giáo, nhà thờ Thiên chúa giáo. Đến thể kỷ 17 - Kỷ nguyên Ánh Sáng, báo chí cũng được ảnh hưởng bởi các dòng tư tưởng triết học tiến bộ ở Châu Âu. Thời kỳ quân chủ chuyên chế ở Braxin đầu thế kỷ 20, báo chí vẫn được nhà Vua kiểm duyệt nhằm hạn chế  tiếng nói của phong trào đòi xoá bỏ chế độ nô lệ, thiết lập  chính quyền phi tôn giáo.

 

Thời kỳ giới Quân sự nắm chính quyền vào những năm 1960, tất cả  các loại ấn phẩm đều bị thanh tra địa phương kiểm duyệt để hạn chế bớt dư luận và phong trào công chúng đòi tự do ngôn luận, tự do báo chí, chống bắt bớ, cầm tù.

 

Sau thời kỳ giới Quân sự thôi nắm chính quyền, là thời kỳ dân chủ, xã hội được hưởng quyền tư do ngôn luận và tự do báo chí. Nhiều đảng phái và tổ chức hội, kinh tế, quần chúng đăng ký tự do phát hành báo chí nhưng vẫn tuân thủ quy định của pháp luật.

 

Thuê bao điện thoại và Internet:

-       Tên miền Internet :.br

-       Mã số điện thoại:+55

 

d). Một số hãng cung cấp dịch vụ thuê bao điện thoại :

 

- Điện thoại cố định :

  • GVT - Global Village Telecom; (http://www.gvt.com.br);
  • Braxin Telecom;
  • Oi Fixo;  
  • Telefónica;
  • CTBC Telecom
  • UNIVOIP; (http://www.univoip.com.br);
  • FALE 91; (http://www.fale91.com.br).

Trong đó Hãng Telefónica S. A. là một công ty lớn, có trụ sở gốc ở Tây Ban Nha, thành lập ngày 24/4/1924. Năm 2003, Công ty  Telefonica Celular đin thoại di động hợp nhất với  Portugal Telecom, Telesp Celular  Global Telecom (PR e SC), với mục đích thống nhất các công ty dịch vụ điện thoại di động để thành lập công ty lớn hơn về dịch vụ điện thoại di động ở Braxin mang tên Vivo.

- Mã số của một số công ty cung cấp dịch vụ điện thoại đường dài ở Braxin

12 = CTBC Telecom

14 = Braxin Telecom

15 = Telefónica

17 = Transit Telecom

21 = Embratel

23 = Intelig

25 = GVT

31 = Oi

41 = TIM

91 = Ipcorp Telecom

00 = Univoip Telecom

43 = Sercomtel

91 = FALE 91

 

-Một số Công ty cung cấp dịch vụ thuê bao điện thoại di động :

·         Amazônia Celular

·         Braxin Telecom GSM

·         Claro

·         Oi (operadora)

·         CTBC Telecom

·         TIM

·         Vivo

·         Sercomtel

 

+ Gía cước điện thoại đường dài khá cao : Giờ cao điểm giá  10 Real /phút (6 USD/phút).

+ Quay số gọi điện thoại đường dài :

 

Gọi từ Việt Nam sang Braxin bấm : (số tổng đài từ VN đi quốc tế...) + (55) + (mã số điện thoại của từng thành phố, vùng) + (Số máy ĐT cần gọi).

 

+ Tìm mã số điện thoại của các thành phố ở Braxin theo địa chỉ :

http://www.embratel.com.br/Embratel02/files/secao/06/13/365/codigos_ddd.doc

 

+ Thuê bao điện thoại :

 

a) Điện thoại cố định : Có thể gọi điện thoại  tới  công ty cung ứng dịch vụ ĐT cố định, khai báo các thông tin về người thuê bao như CPF, số Chứng minh thư, ngày sinh, địa chỉ nhà ở chọn lựa phương  thức thanh toán cước phí thuê bao hàng tháng để lập Hợp đồng thuê bao lắp đặt điện thoại cố định. Trả tiền thê bao, cước sử dụng ĐT hàng tháng theo chứng từ báo giá qua ngân hàng hoặc trả tại cửa hàng bán vé sổ số Loterica.

 

b) Điện thoại di động : Có thể liên hệ với văn phòng dịch vụ của từng hãng cung cấp dịch vụ để đăng ký trực tiếp. Cần đem theo chứng minh thư, hoặc hộ chiếu, giấy chứng nhận địa chỉ nơi cư trú để đăng ký-cadastrar.

 

Có thể chọn phương thức trả tiền trước, mua thẻ  Credit  hoặc trả tiền sau khi đã sử dụng (Post pago) dịch vụ điện thoại sau một thời gian tuỳ chọn.

 

e). Giao thông, vận tải


E1) Đường bộ

 

Mạng đường bộ hiện tại ở Braxin được xây dựng vào thế kỷ XIX nhằm đáp ứng nhu cầu giao thông sản phẩm hàng hoá và đi lại cuả nhân dân. Braxin có hệ thống đường bộ cao tốc khá phát triển. Tuyến đường bộ cao tốc đầu tiên Washington Luis nối thành phố Rio de Janeiro với TP. Petropolis được khánh thành năm 1928. Ngành công nghiệp ô tô phát triển vào giữa thế kỷ 20 càng làm cho hệ thống đường bộ phát triển hơn, nối liền các Bang rộng lớn, trở thành một phương tiện giao thông chính (96,2%) ở Braxin, với tỷ trọng vận tải hàng hoá chiếm  61,8 %.

 

E2) Hàng không

 

Ngành hàng không Braxin phát triển nhanh từ sau những năm 1990, đáp ứng  khối lượng vận tải hàng hoá  gần 0,31% và 2,45 % lượng hành khách tham gia giao thông.

 

- Cảng hàng không-Sân bay : Tổng số có 4.276 (2006) cảng sân bay, trong đó 714 sân bay đã lát đường băng. Có nhiều cảng sân bay quốc tế lớn như Guarulhos, Congonhas (TP. Sao Paulo) trong vòng 01 giờ trung bình có 45 máy bay chở khách cất cánh. Riêng thành phố São Paulo có hơn 1.500 toà  nhà có sân bay trực thăng trên tầng thượng.

 

- Một số Công ty  Hàng không Braxin :

 

Braxin : Abaeté Linhas Aéreas, ABSA - Aerolinhas Brasileiras (M3), Air Brasil, Air Minas, America Air, ATA Brasil, Flex Linhas Aéreas, GOL Transportes Aéreos (G3), META - Mesquita Transportes Aéreos, NHT Linhas Aéreas, OceanAir (o6), Pantanal Linhas Aéreas (P8), Passaredo, Penta, Platinum Air, Promodal Transportes Aereos, Puma Linhas Aéreas, Rico Linhas Aéreas (C7), Skymaster Airlines, TAF Linhas Aéreas, TAM (JJ), TEAM Transportes Aéreos, Total Linhas Aéreas, TRIP Linhas Aereas (8R), Varig (Viação Aérea Rio-grandense) (RG), WebJet Linhas Aéreas.

 

Một số Công ty hàng không vận chuyển nhiều hành khách : TAM, GOL, VARIG.

 

Việc đăng ký đặt chỗ và mua vé có thể tiến hành trực tiếp hoặc qua điện thoại với các văn phòng bán vé của các Hãng hoặc các đại lý, văn phòng du lịch ở trong thành phố hoặc tại sân bay (nếu có). Hình thức bán vé máy bay điện tử hiện nay là phổ biến ở Braxin.

 

E3). Đường sắt

 

Tuyến đừờng sắt đầu tiên dài 14,5 km tại Petropolis, TP Rio de Janeiro được Vua Dom Pedro II khai trương ngày 30/4/1854. Giữa thế kỷ XIX, mạng đường sắt Braxin được quan tâm xây dựng, đến nay có tổng 28.522 km trong đó có 28.225 km do các công ty đại lý quản lý và khai thác.

 

Ngày 16/3/1957 Ngành Đường Sắt Braxin Rede Ferroviaria Federal RFFSA ra đời , sau đó có thêm sự tham gia của các công ty tư nhân góp vốn để phảt triển hệ thống đường sắt. Ngày nay hệ thống Đường Sắt Braxin đảm nhiệm chuyên chở 19,46% lượng hàng hoá và 1,37% lượng hành khách tham gia giao thông... So với nhu cầu vận tải hàng hoá và đi lại của nhân dân, hệ thống đường sắt hiện tại còn chưa đáp ứng đầy đủ như mong muốn, đang được chính phủ nâng cấp và mở rộng.

 

E4). Đường thuỷ  :

 

Đường thuỷ ở Braxin có vai trò quan trọng, được khai thác tlâu nhằm kết nối giao thông giữa các vùng miền. Hệ  thống đường thuỷ bao gồm 40.000 km và 7.500 đường thuỷ ven bờ biển, đảm đương vận chuyển 13,8% khối lượng hàng hoá với tổng số 22 triệu tấn hàng hoá / năm, trong đó 81,4% được vận chuyển qua đường hệ thống sông Amazona. Tuy nhiên hệ thống đường thuỷ vùng Nam và Đông Nam là của ngõ quốc tế quan trọng nhất.

 

Các cảng biển quan trọng gồm: Gebig, Itaqui, Rio de Janeiro, Rio Grande, San Sebasttiao, Santos, Sepetiba Terminal, Tubarao, Vitória trong đó cảng Santos ở Bang Sao Paulo là cảng biển lớn nhất  Nam Mỹ.

 

E5).  Hệ thống đường ống

 

Mạng đường ống bao gồm 12.730 km chiều dài, trong đó 7.830 là ống dẫn  dầu, và hỗn hợp nhiên liệu, 4.900 km ống dẫn khí đốt (gas), chưa tính hệ thống dẫn gas mang tên Bolivia- Braxin. Cuối năm 2007, toàn bộ hệ thống đường ống vận chuyển hơn 10 triệu mét khối nhiên liệu.

 

Ngành vận chuyển Gaz - Năng lượng còn có một số công ty cổ phẩn khác gồm :

 

-GTB và TBG : Công ty vận chuyển  Gas TrasBoliviano và Công ty  đường ống vận chuyển  Gas Braxin trục  Bolivia – Braxin .

- TSB : Công ty vận chuyển Gas  Sulbrasileira, đang xây dựng tuyến đường ống vận chuyển Gas giữa Uruguay và Porto Alegre (RS). Khí đốt nhập khẩu tArgentina cũng được dẫn vào hệ thống đường ống  Gasoduto Bolớvia–Brasil.

- TNG : Công ty vận chuyển Gas Quốc gia, hiện đang xây dựng đường ống dẫn khí đốt  từ Urucu (AM) đến  Porto Velho (RO).

(Theo Phạm Bá Uông, Tham tán, Trần sự, Tuỳ viên - Thương Vụ Việt Nam tại CHLB.Braxin-Tháng 9/2008)

  • Tìm hiểu thị trường Braxin -Brazil-Brasil (1): Giới thiệu khái quát
  • Tìm hiểu thị trường Braxin -Brazil-Brasil (2): Xã hội và pháp luật
  • Tìm hiểu thị trường Braxin -Brazil-Brasil (3): Lịch sử và Văn hóa
  • Tìm hiểu thị trường Braxin -Brazil-Brasil (4): Khoa học - giáo dục và du lịch
  • Tìm hiểu thị trường Braxin -Brazil-Brasil (5): Kinh tế
  • Tìm hiểu thị trường Braxin -Brazil-Brasil (6): Thương mại
  • Tìm hiểu thị trường Braxin -Brazil-Brasil (7): Đầu tư
  • Tìm hiểu thị trường Braxin -Brazil-Brasil (8): Cơ sở hạ tầng kinh tế
  • Tìm hiểu thị trường Braxin -Brazil-Brasil (9): Các chỉ số kinh tế, thương mại, đầu tư và Quan hệ quốc tế
  • Tìm hiểu thị trường Braxin -Brazil-Brasil (10): Quan hệ hợp tác với Việt Nam
  • Tìm hiểu thị trường Braxin -Brazil-Brasil (11): Quy định về xuất khẩu - SECEX
  • Tìm hiểu thị trường Braxin -Brazil-Brasil (12): Các quy định về nhập khẩu - Phần 1
  • Tìm hiểu thị trường Braxin -Brazil-Brasil (13): Xin cấp trước giấy phép nhập nhẩu hàng hóa - Phần 1
  • Tìm hiểu thị trường Braxin -Brazil-Brasil (14): Xin cấp trước giấy phép nhập nhẩu hàng hóa - Phần 2: Thực phẩm
  • Tìm hiểu thị trường Braxin -Brazil-Brasil (15): Xin cấp trước giấy phép nhập nhẩu hàng hóa - Phần 3: Dược phẩm và thuốc lá