Tin kinh tế, tài chính, đầu tư, chứng khoán,tiêu dùng

Tìm hiểu thị trường Braxin -Brazil-Brasil (14): Xin cấp trước giấy phép nhập nhẩu hàng hóa - Phần 2: Thực phẩm

•    Thực phẩm. Đăng kí sản phẩm tại cơ quan chức năng có thẩm quyền thuộc Bộ Y Tế. Bộ này sẽ thực hiện một cuộc điều tra về vệ sinh trước khi hàng hóa được đưa ra thị trường. Sắc lệnh - Luật số 986/69, Nghị quyết RDC số 1 ngày 06/01/03 của ANVISA, Nghị quyết số 2789/05 RDC/ANVISA.

•    Sản phẩm thực phẩm. Hướng dẫn luật số 15, ngày 2/V/01, SDA, thông qua Phần mở đầu, Hướng dẫn, Tiêu chuẩn và Thông số để chứng thực sự tương đương trong hệ thống kiểm soát lương thực giữa các quốc gia thành viên của Mercosul.

•    Sản phẩm thực phẩm- dinh dưỡng. Nghị định thư giữa Cộng hòa Liên bang Braxin và Cộng hòa Ác-hen-ti-na về Sự lưu thông các sản phẩm thực phẩm. Nghị định  số 68 ngày 18/04/06.

•    Thịt bò được bảo quản đóng gói, đồ hộp. Quy định kĩ thuật về nhận dạng và xác định chất lượng sản phẩm. Hướng dẫn quy định số 83/03, SDA.

•    Thực phẩm và đồ uống theo qui định. Nghị định số 40, ngày 21/III/01, RDC/ANVS, thông qua Quy định kĩ thuật khung dinh dưỡng bắt buộc của các sản phẩm này.

•    Sản phẩm từ cây họ dừa  được bảo quản, đóng gói khi nhập khẩu phải đăng kí sản phẩm tại Bộ Y Tế. Phải tuân theo quy định áp dụng cho các sản phẩm nội địa, chỉ được đem ra lưu thông sau khi được thanh tra chuyên ngành của Braxin kiểm định. Nghi định số 18, ngày 19/11/99, RDC/ANVS.

•    Sản phẩm cây họ dừa được bảo quản, đóng gói. Quy định kĩ thuật ấn định tiêu chuẩn nhận dạng và xác định chất lượng sản phẩm theo Nghị định số 17, ngày 19/11/99 RDC/ANVS.

•    Nước hoa quả nhiệt đới như dứa, mận, quả hồng, quả  điều, ổi, mãng cầu, đu đủ, xoài, mangaba, chanh leo và pitanga; nước dứa, mận, cajá, quả điều, ổi, mãng cầu, đu đủ, xoài, mangaba, chanh leo, đào và pitanga. Quy định kĩ thuật được ấn định trong Bảng Tiêu chuẩn trong xác định xuất sứ hàng hoá và xác định chất lượng chung. Hướng dẫn tại Quy định số 12 ngày 4/IX/03, Mapa.

•    Các sản phẩm nguồn gốc thực vật, rau quả, sản phẩm từ hoa quả và nấm ăn. Quy định kĩ thuật. Nghị định số 272/05 RDC/ANVISA.

•    Lạc, hạt dẻ của Braxin, quả hạnh nhân, quả hồ trăn, quả vả khô, ngô, ngô xay và bỏng ngô. Việc nhập khẩu bắt buộc phải qua phân tích trước bởi phòng thí nghiệm của Bộ Nông nghiệp và Cung ứng hoặc phòng thí nghiệm có thẩm quyền cấp giấy Giám  định về việc Phân tích Aflatoxinas. Sản phẩm nếu không được giám định sẽ không được đưa vào kinh doanh. Hướng dẫn quy định số 29, ngày 19/VI/01, SDA.

•    Các chất phụ gia thực phẩm, các phương pháp bổ trợ về công nghệ và phương pháp bổ sung vitamin và/hoặc chất khoáng. Phải tuân thủ theo những yêu cầu được nêu trong Quy định kĩ thuật tại Nghị định số 2, ngày 2/I/01 RDC/ANVS. Việc thực hiện Quy định này sẽ không thay thế những yêu cầu trong Quy định kĩ thuật về xác định nguồn gốc và xác định chất lượng của vật phẩm phụ và vitamin va fchất khoáng. Hướng dẫn quy định SDA số 36/00.

•    Đồ uống từ sữa: xác định nguồn gốc, chất lượng theo Quy định kỹ thuật về Nhận dạng nguồn gốc và xác định chất lượng các sản phẩm từ sữa. Quy định SDA số 36/00.

•    Thực phẩm đông lạnh. Quy định kĩ thuật theo văn bản NĐ số  266/5 RDC/ANVISA.

•    Mật ong được dùng trực tiếp trong tiêu thụ. Hướng dẫn quy định số 11, ngày 20/X/00, thuộc Bộ Nông nghiệp và Cung ứng thông qua Quyết định số GMC 89/99, nêu ra “Quy định kĩ thuật của Nhận dạng và Xác định chất lượng của mật ong”.

•    Pho mát thương hiệu “Petit Suisse”. Hướng dẫn quy định số 53, ngày 29/XII/00, của Cục phát triển Chăn nuôi trồng trọt của Bộ Nông nghiệp và Cung ứng thông qua Quy định kĩ thuật về nguồn gốc và xác định chất lượng loại  Pho mát Petit Suisse được đưa vào kinh doanh trong và ngòai nước.

•    Thịt động vật, gia súc, sản phẩm từ thịt muối, và Empanados, thịt jam-bông theo dạng thương hiệu  Serrano, dùng kết hợp với các món ăn chín hoặc tái, có chứa các sản phẩm có nguồn gốc động vật. Chứng nhận Quy định kĩ thuật về nguồn gốc và xác định chất lượng sản phẩm nói trên. Hướng dẫn quy định số 6, 15/II/01, SDA.

•    Thịt gia cầm và gia cầm non chưa qua chế biến, đông lạnh. Theo Quy định kĩ thuật để hướng dẫn sử dụng, chuẩn bị và bảo quản trong chai lọ các sản phẩm này. Nghị định số 13, ngày 02/01/01, RCD/ANVS.

•    Gia cầm đã tẩm ướp (sản phẩm sống đã được tẩm ướp kinh doanh dưới dạng đông lạnh). Quy định kĩ thuật về Nhận dạng nguồn gốc và xác định chất lượng sản phẩm. Hướng dẫn quy định số 64 ngày 1/09/03 SDA.

•    Muối ăn cho người tiêu dùng hàng ngày. Quy định kĩ thuật xác định trong tiêu chuẩn chất lượng hàng hóa sản phẩm. Tuân thủ đầy đủ quy định về Quá trình sản xuất của cơ sở kinh doanh, về  hàm lượng Iốt theo từng kilô sản phẩm. Sắc lệnh75.697/75; Quy  định số 28/00 RDC/ANVS, Nghị định số 130/03 RDC.

•    Hàng cà chua cô đặc. Quy định kĩ thuật được nêu trong Quy định Nhận dạng nguồn gốc và xác định chất lượng sản phẩm. Quyết định  số 264/05 RDC/ANVISA

•    Sô-cô-la và các sản phẩm từ cacao. Quy định kĩ thuật để ấn định việc nhận dạng nguồn gốc và xác định chất lượng sản phẩm. Quyết định  số 264/05 RDC/ANVISA.

•    Súp. Quy định kĩ thuật để ấn định việc nhận dạng nguồn gốc và xác định chất lượng sản phẩm. Quyết định số 229 ngày 28/08/03 RDC/ANVISA.

•    Đồ uống, chất cồn dạng lỏng và dấm. Phải đăng kí sản phẩm nhập khẩu tại Bộ Nông nghiệp Cung ứng. Đồ uống có xuất sứ từ nước ngoài chỉ có thể lưu hành trong đất nước nếu tuân thủ các tiêu chuẩn chất lượng áp dụng cho các sản phẩm trong nước. Cũng tương tự như vậy, phải tuân thủ các kiểm tra và kiểm dịch về công nghệ và vệ sinh của Bộ nông nghiệp vào thời điểm nhập hàng vào đất nước. Luật số 8.918/94, Sắc lệnh số 2.314/97 và Hướng dẫn quy định số 067 ngày 19/12/02, MAPA; Nghị quyết số 286/05 RDC/ANVISA.

•    Thực phẩm như lòng, ruột làm từ các chất tổng hợp xelulo dùng để chế biến và bao gói thực phẩm phải tuân theo Quy định kỹ thuật về lòng ruột tổng hợp từ chất xelulo làm thực phẩm. Quyết định số 218 ngày 1/08/02 RDC/ANVISA.

•    Thảo mộc Mate. Quy định kĩ thuật ấn định trong tiêu chuẩn nhận dạng nguồn gốc và xác định chất lượng thảo mộc. Quyết định số 302 ngày 7/11/02 RDC/ANVISA.

•    Dầu ôliu hoặc dầu bagaço hay caroço của ôliu. Phải phân tích sản phẩm khi xuất hiện các chất hiđrocácbon policíclicos aromáticos, đặc biệt là chất  alfa-benzopireno, cùng với xác nhận lô hàng và/hoặc ngày tháng sản xuất hoặc sự sản xuất. Nghị quyết số 281, 6/X/03. RDC/ANVISA.

•    Đường và các sản phẩm làm ngọt. Quy định kĩ thuật theo Quyết định số 271/05 RDC/ANVISA.

(Theo Phạm Bá Uông, Tham tán, Trần sự, Tuỳ viên - Thương Vụ Việt Nam tại CHLB.Braxin-Tháng 9/2008)

  • Tìm hiểu thị trường Braxin -Brazil-Brasil (1): Giới thiệu khái quát
  • Tìm hiểu thị trường Braxin -Brazil-Brasil (2): Xã hội và pháp luật
  • Tìm hiểu thị trường Braxin -Brazil-Brasil (3): Lịch sử và Văn hóa
  • Tìm hiểu thị trường Braxin -Brazil-Brasil (4): Khoa học - giáo dục và du lịch
  • Tìm hiểu thị trường Braxin -Brazil-Brasil (5): Kinh tế
  • Tìm hiểu thị trường Braxin -Brazil-Brasil (6): Thương mại
  • Tìm hiểu thị trường Braxin -Brazil-Brasil (7): Đầu tư
  • Tìm hiểu thị trường Braxin -Brazil-Brasil (8): Cơ sở hạ tầng kinh tế
  • Tìm hiểu thị trường Braxin -Brazil-Brasil (9): Các chỉ số kinh tế, thương mại, đầu tư và Quan hệ quốc tế
  • Tìm hiểu thị trường Braxin -Brazil-Brasil (10): Quan hệ hợp tác với Việt Nam
  • Tìm hiểu thị trường Braxin -Brazil-Brasil (11): Quy định về xuất khẩu - SECEX
  • Tìm hiểu thị trường Braxin -Brazil-Brasil (12): Các quy định về nhập khẩu - Phần 1
  • Tìm hiểu thị trường Braxin -Brazil-Brasil (13): Xin cấp trước giấy phép nhập nhẩu hàng hóa - Phần 1
  • Tìm hiểu thị trường Braxin -Brazil-Brasil (14): Xin cấp trước giấy phép nhập nhẩu hàng hóa - Phần 2: Thực phẩm
  • Tìm hiểu thị trường Braxin -Brazil-Brasil (15): Xin cấp trước giấy phép nhập nhẩu hàng hóa - Phần 3: Dược phẩm và thuốc lá