Tin kinh tế, tài chính, đầu tư, chứng khoán,tiêu dùng

Tìm hiểu thị trường Braxin -Brazil-Brasil (6): Thương mại

2. Thương mại  


Thương mại của Braxin với thế giới phát triển nhanh, liên tục xuất siêu gần 10 năm qua. Năm 1990 xuất khẩu đạt 21,4 tỷ USD, nhập khẩu đạt 20,6 tỷ USD. Năm  2005 xuất khẩu đạt 118 tỷ USD, nhập khẩu đạt 73,5 tỷ USD. Tổng kim ngạch năm 2006 đạt 228,852 tỷ  USD, trong đó xuất khẩu đạt 137,469 tỷ USD, nhập khẩu đạt  91,383 tỷ  USD), thặng dư thương mại đạt  48,080 tỷ USD. Tỷ lệ xuất / nhập là 1,5 lần. 

 

Năm 2007, tổng kim ngạch thương mại với thế giới đạt 281,2 tỷ USD, trong đó xuất khẩu  đạt 160,6 tỷ USD ( tăng 16,8%) , nhập khẩu đạt 120,6 tỷ USD (tăng  32,0 %) so với năm 2006.

 

Biểu đồ 3 :

Nguồn : Anuario- Analise do Comercio, e MDIC.


Braxin có quan hệ thương mại chủ yếu với các nước bắc Mĩ (30%), với châu Âu (30 %), châu á (16%), các nước Nam Mĩ (16 %), châu Phi (6 %) còn lại với các nước Trung Đông (2%).  Hiện nay có 25 nước đang là đối tác có quan hệ buôn bán lớn với Braxin xếp theo tầm quan trọng tổng kim ngạch bao gồm : Mỹ, Achentina, Trung Quốc, Đức, Hà Lan, Nhật Bản, Italia, Mehico, Pháp, Nigeria, Chi lê, Anh, Hàn Quốc, Tây Ban Nha, Nga, Bỉ, Algeri, Arap Saudit, Đài Loan, Vênêduêla, Thuỵ Sĩ, Nam Phi, Côlômbia, I ran.  Chỉ 25 nước nói trên đã mua 75 % lượng  hàng xuất khẩu của Braxin và bán cho Braxin 80 % lượng hàng nước này cần nhập khẩu.   


Biểu đồ 4 : 
Quan hệ thương mại của Braxin với các khu vực trên thế giới   
 


a) Các mặt hàng  xuất khẩu chính của Braxin  :
Trong năm 2007, một số mặt hàng xuất khẩu chính của Braxin bao gồm phương tiện giao thông vận tải : ôtô và máy bay đạt 20,4 tỷ USD, chiếm 14,9 % tổng giá trị kim ngạch xuất khẩu, tăng 7,8 % so với năm 2005. Đứng tiếp sau là sản phẩm cơ khí (đạt 16,6 tỷ USD), Dầu khí, nhiên liệu (13,0 tỷ USD), Quặng (9,7 tỷ USD), Đậu nành và bột đậu nành (9,3 tỷ USD), Sản phẩm hoá chất (9,1 tỷ USD), Thịt các loại (8,5 tỷ USD), Đường và Cồn nhiên liệu Etanol  (7,7 tỷ USD), Máy móc và thiết bị (7,6 tỷ USD), Thiết bị điện (5,8 tỷ USD), Giấy và bột giấy ( 4,0 tỷ USD), Giầy – Da nguyên liệu (3,9 tỷ USD)

 

Thị trường xuất khẩu chính : Chủ yếu xuất khẩu sang các nước: Mĩ (24,7 tỷ USD), Achentina (11,7 tỷ USD), Trung Quốc (8,3 tỷ USD), Hà Lan (5,7 tỷ USD), Đức (5,6 tỷ USD),  Mexico (4,4 tỷ USD), Chile (3,8 tỷ USD), Nhật Bản (3,8 tỷ USD), Italia (3,80 tỷ USD), Vênduela (3,5 tỷ USD), LB Nga (3,4 tỷ USD), Bỉ (2,9 tỷ USD).

 

Hàng hoá của Braxin xuất khẩu sang một số thị trường mới có kim ngạch tăng nhanh gồm các nước ở Đông Âu và châu Phi, trong đó Việt Nam  được xếp thứ 4 với kim ngạch nhập khẩu từ Braxin đạt 129 triệu USD trong năm 2006, tăng 109,3 % so với năm 2005.

 

b). Các mặt hàng nhập khẩu chính của Braxin

 

Các mặt hàng nhập khẩu chính gồm dầu khí, thiết bị điện, ô to và phụ tùng, dược phẩm, máy điện thoại, máy bay và phụ tùng, phân bón, thiết bị tin học, than đá, cao su…


-Trong 8 tháng đầu năm 2008, quan hệ thương mại của Braxin với thế giới đạt 244,79 tỷ USD, tăng 38% so với cùng kỳ, trong đó xuất khẩu đạt 130,84 tỷ USD tăng 27,7% so với cùng kỳ, nhập khẩu đạt 113,95 tỷ USD tăng 52% so với cùng kỳ.


So sánh kim ngạch thương mại của một số nư
ớc và vùng lãnh thổ châu Á với Braxin, năm  2007, (USD – FOB)

 

Thứ tự

Tên nước

Xuất khẩu

Nhập khẩu

Tổng KN 

 

1

Trung Quốc

12.617.760.826

10.748.813.792

23.366.574.618

2

Nhật Bản

4.609.582.560

4.321.335.071

8.930.917.631

3

Hàn Quốc

3.391.062.975

2.046.635.980

5.437.698.955

4

Ấn Độ

2.164.928.069

957.854.449

3.122.782.518

5

Đài Loan

2.285.404.545

815.912.269

3.101.316.814

6

Singapore

1.208.887.344

1.379.214.077

2.588.101.421

7

TháI Lan

1.005.127.15

967.543.286

1.972.670.444

8

Malaixia

1.279.926.912

679.777.561

1.959.704.473

9

Hồng Kông

599.188.526

1.335.608.108

1.934.796.634

10

Indonexia

893.977.708

693.436.002

1.587.413.710

11

Phí lip pin

335.965.053

394.452.616

730.417.669

12

Việt Nam

106.845.488

216.348.256

323.193.744

13

Campuchia

3.780.171

2.850.834

6.631.005

14

Mi an ma

1.145.800

1.007.696

2.153.496

15

Lào

264.933

31.082

296.015

16

Brunei

127.408

539.650

667.058

 

(Theo Phạm Bá Uông, Tham tán, Trần sự, Tuỳ viên - Thương Vụ Việt Nam tại CHLB.Braxin-Tháng 9/2008)

  • Tìm hiểu thị trường Braxin -Brazil-Brasil (1): Giới thiệu khái quát
  • Tìm hiểu thị trường Braxin -Brazil-Brasil (2): Xã hội và pháp luật
  • Tìm hiểu thị trường Braxin -Brazil-Brasil (3): Lịch sử và Văn hóa
  • Tìm hiểu thị trường Braxin -Brazil-Brasil (4): Khoa học - giáo dục và du lịch
  • Tìm hiểu thị trường Braxin -Brazil-Brasil (5): Kinh tế
  • Tìm hiểu thị trường Braxin -Brazil-Brasil (6): Thương mại
  • Tìm hiểu thị trường Braxin -Brazil-Brasil (7): Đầu tư
  • Tìm hiểu thị trường Braxin -Brazil-Brasil (8): Cơ sở hạ tầng kinh tế
  • Tìm hiểu thị trường Braxin -Brazil-Brasil (9): Các chỉ số kinh tế, thương mại, đầu tư và Quan hệ quốc tế
  • Tìm hiểu thị trường Braxin -Brazil-Brasil (10): Quan hệ hợp tác với Việt Nam
  • Tìm hiểu thị trường Braxin -Brazil-Brasil (11): Quy định về xuất khẩu - SECEX
  • Tìm hiểu thị trường Braxin -Brazil-Brasil (12): Các quy định về nhập khẩu - Phần 1
  • Tìm hiểu thị trường Braxin -Brazil-Brasil (13): Xin cấp trước giấy phép nhập nhẩu hàng hóa - Phần 1
  • Tìm hiểu thị trường Braxin -Brazil-Brasil (14): Xin cấp trước giấy phép nhập nhẩu hàng hóa - Phần 2: Thực phẩm
  • Tìm hiểu thị trường Braxin -Brazil-Brasil (15): Xin cấp trước giấy phép nhập nhẩu hàng hóa - Phần 3: Dược phẩm và thuốc lá