Tin kinh tế, tài chính, đầu tư, chứng khoán,tiêu dùng

Tìm hiểu thị trường Braxin -Brazil-Brasil (25): Quy chế bảo vệ môi trường

12. Quy chế bảo vệ môi trường

Tuân thủ theo phê duyệt hoặc việc thực thi những yêu cầu bắt buộc khác đối với những sản phẩm dưới đây:

•    Tàn tro, mảnh kim loại và chất thải công nghiệp độc hại, cặn bã chứa kim loại và váng; cũng như cặn bã nguy hiểm. Chứng nhận, được cấp bởi Viện Bảo vệ môi trường và tài nguyên thiên nhiên và tái chế (IBAMA), tuân theo tiêu chuẩn kĩ thuật của Cơ quan nhà nước về Môi trường, doanh nghiệp thực thi các yêu cầu được quy định, liên quan tới đăng kí của công ty, khai báo trước IBAMA và thống báo về việc nhập khẩu tương lai. Nghị quyết số 23, ngày 12/12/96.

•    Thủy ngân kim loại. Chứng nhận, cấp bởi Viện Môi trường Braxin và tài nguyên thiên nhiên tái chế (IBAMA) và đăng kí nhập khẩu tại cơ quan này. Nghị định số 97.634, ngày 10/04/89, Quy định 32/95, IBAMA.

•    Thuốc trừ sâu, các linh kiện và các vật liệu liên quan (nguyên liệu thô, thành phần trơ và phụ gia). Đăng kí tại cơ quan liên bang có thẩm quyền. Bộ Nông nghiệp, Cung ứng cấp đăng kí để sử dụng thuốc trừ sâu trên các sản phẩm nông nghiệp tại các rừng trồng và bãi cỏ. Bộ y tế cấp phát đăng kí sử dụng thuốc trừ sâu với mục đích môi trường thành thị, công nghiệp, nhà ở, công cộng hoặc tập thể, để xử lý nước sử dụng trong các chiến dịch sức khỏe cộng đồng. Bộ Môi trường cấp đăng kí thuốc trừ sâu với mục đích sử dụng trong môi trường chứa hyđro, trong việc bảo tồn rừng nguyên sinh và những hệ thống sinh thái khác. Các cơ quan liên bang có thẩm quyền phải thực hiện việc đánh giá kĩ thuật – khoa học, để đăng kí hoặc đổi mới đăng kí, trong khoảng thời gian tới 120 ngày, kể từ ngày đầu tiên trong hồ sơ. Đăng kí lại thuốc trừ sâu, linh kiện và các nguyên liệu liên quan, chỉ được cấp khi việc diệt trừ được chứng tỏ không gây hại cho con người và môi trường, bằng hoặc thấp hơn những đăng kí đã thực hiện với cùng một mục đích. Đăng kí nhập khẩu trên Hệ thống thông tin về thuốc trừ sâu. Sắc lệnh số 4074, ngày 4/I/02 (Quy tắc của Luật số 7.802/89)

•    Chất diệt cỏ dại (Chất độc màu da cam). Phải được cấp phép từ trước bởi Bộ Nông nghiệp và Cung ứng. Quy định số 326, ngày 16/07/74. Bộ Nông nghiệp và Cung ứng.

•    Khoáng chất Amiăng từ crisotila. Câp phép từ trước, được cấp bởi Cục quốc gia về Sản xuất Khoáng sản – DNPM – của Bộ Khoáng sản và Năng lượng. Các doanh nghiệp nhập khẩu phải đăng kí tại DNPM thể hiện rằng đăng kí này phù hợp với đăng kí cấp phép môi trường và Sổ đăng kí sử dụng khoáng chất amiăng của Bộ Việc làm. Luật số 9.055, ngày 1/06/95, Nghị định số 2.350, ngày 15/10/97, Quy định số 41, ngày 26/02/98, Cục quốc gia về sản xuất khoáng sản (DNPM).

•    Các chất phá hủy tầng ôzôn, bao gồm cả các chất trong Điều khoản A, B, C và E của Thông tư Montreal. Đăng kí nhập khẩu tại Viện Môi trường Braxin và Tài nguyên thiên nhiên tái chế IBAMA, khi nhập khẩu số lượng lớn hơn 200 kg/năm. Hướng dẫn quy định số 01, ngày 29/01/98, IBAMA, Nghị quyết số 267, ngày 14/IX/2000, của Hội đồng quốc gia về môi trường.

•    “Halons” và/hoặc các thiết bị có chứa nó. Cấp phép trước được cấp bởi Viện Môi trường Braxin và Tài nguyên tự nhiên và tái chế (IBAMA). Các doanh nghiệp nhập khẩu hoặc kinh doanh “Halons” phải đăng kí tại cơ quan nói trên. Hướng dẫn quy định số 1, ngày 29/01/99, IBAMA.

•    Lốp xe. Từ ngày 1/1/2002, các doanh nghiệp nhập khẩu, đối với mỗi chiếc lốp xe mới, đều phải bảo đảm trong thời hạn sử dụng cuối cùng của lốp xe, theo quy định bảo vệ môi trường, theo cách thức của các tỷ lệ được quy định. Quyết định  số 26/08/99, CONAMA.

•    Phương tiện ô tô. Phải tuân thủ các giới hạn về thải khí được quy định bởi Hội đồng quốc gia về môi trường – CONAMA và bởi Viện Môi trường Braxin và Tài nguyên thiên nhiên và tái chế - IBAMA, nhằm mục đích ngăn chặn việc ô nhiễm môi trường. Luật số 8.723, ngày 28/10/93.

•    Động cơ dùng cho phương tiện tải trọng lớn. Giới hạn tối đa về việc khí thaỉ ô nhiễm. Thực hiện các giới hạn đã được quy định đối với động cơ đi tàu biển và công nghiệp, cũng như động cơ với mục đích dùng cho xe ủi và nông nghiệp lần lượt theo các quy định NBR 6142 và TB-66. Quyết định số 08, ngày 31/08/93, CONAMA.

•    Phương tiện tại các điểm 8702, 8703 (ngoại trừ 8703.10.00); 8704, 8711 và 8716.3. Giấy phép sử dụng cấu hình phương tiện hoặc động cơ – LCVM – được cấp bởi IBAMA, và Chứng chỉ phù hợp với Bộ luật quốc gia về giao thông – CAT- được cấp bởi Cục giao thông quốc gia – DENATRAN. Quy định số 86, ngày 17/10/96, IBAMA, Thông cáo số 02, ngày 23/01/97, DECEX.

•    Xe gắn máy mới, xe máy mới và các phương tiện tương tự. Quy định giới hạn thải khí ô nhiễm thiết lập từ ngày 1/1/2003, là một yêu cầu trước khi nhập khẩu, sản xuất và kinh doanh, Giấy phép để sử dụng Cấu hình xe gắn máy, xe máy và Các phương tiện tương tự - LCM được cấp bởi Viện Môi trường Braxin và Tài nguyên thiên nhiên và tái chế - IBAMA. LCM có giá trị trong năm cấp phát, có thể khôi phục hiệu lực bởi IBAMA, hàng năm. Việc kiểm chứng về cấp phát để chứng nhận cấu tạo sẽ được thực hiện ở Braxin, trong phòng thí nghiệm để phân tích dưới yêu cầu của Viện quốc gia về đo lường, bình thường hóa và chất lượng công nghiệp – INMETRO. Các chi phí liên quan đến việc thực hiện các kiểm chứng này sẽ do nhà sản xuất hoặc doanh nghiệp nhập khẩu chịu trách nhiệm. Các điều khoản số 7 và 8 quy định những giới hạn tối đa của việc thải khí đối với các phương tiện sản xuất từ các năm 2003, 2005, 2006. Quyết định  số 297, ngày 26/II/02; 342/03. CONAMA. 

•    Pin. Từ tháng 1/2000 phải tuân thủ các giới hạn (về cân nặng) của thủy ngân, catmi hoặc chì, được quy định. Quyết định số 257, ngày 30/06/99 CONAMA.

•    Chất phân giải hoá học trong việc chống lại việc thất thoát dầu khí và các cặn bã xuống biển. Đăng kí sản phẩm tại Viện Môi trường Braxin và Tài nguyên thiên nhiên và tái chế - IBAMA. Nghị quyết số 269, ngày 14/IX/00, CONAMA.

•    Đồ điện gia dụng, máy hút bụi. Từ ngày 1/04/2004 bắt buộc phải có tem chống ồn, dán tại chỗ dễ nhìn trên sản phẩm. Hướng dẫn quy định số 15 ngày 18/02/04. Ibama.

•    Cấm nhập khẩu các sản phẩm dưới đây:

Actinolita, amosita (asbesto marrom), antofilita, crocidolita (amianto azul), tremolita, variedades mineraiss pertencentes ao grupo dos anfibólios, bem como os produtos que contenham estas substâncias minerais. Lei No. 9.055, de 1/06/95

•    Nước rửa bát không bị vi khuẩn làm cho thối rữa. Quy định số 7.365, ngày 13/09/85.

•    Thành phần clobenzin organoclorado và  parathion etílico, với mục đích dùng trong nông nghiệp và chăn nuôi. Quyết định của Bộ trưởng SNDA 82, ngày 8/10/92.

•    Nguyên liệu thô hexaclorociclopentadieno dùng trong sản xuất dodecacloro, hoặc từ dodecacloro. Quyết định của Bộ trưởng SDA 91, ngày 30/11/92.

•    Cặn bã có hại theo xếp loại 1 (được quy định trong Phụ lục I Hiệp định Basiléia) và cặn bã thu thập từ khu nhà ở hoặc các chất phát sinh từ tàn tro cặn bã trong nhà. Nghị quyết số 23, ngày 12/12/96, của Hội đồng quốc gia về môi trường.

•    Các chất được kiểm soát, nằm trong Phụ lục A và B của Thông tư Montreal, sử dụng trong các trang thiết bị và hệ thống được chị định. Các chất được kiểm soát của các nước không kí kết Thông tư Montreal. Các chất kiểm soát có thể tái chế được. Các chất dùng trong xylanh đã được loại bỏ. Thông cáo DECEX số 07, ngày 15/08/96; Quyết định  số 267, ngày 14/09/2000, của Hội đồng bảo vệ môi trường quốc gia.

Sản phẩm hoặc trang thiết bị có chứa các chất hủy hoại tầng Ôzôn, và được nhập khẩu bởi Các cơ quan và doanh nghiệp quản trị liên bang. Nghị định số 2.783, ngày 17/09/98.

(Theo Phạm Bá Uông, Tham tán, Trần sự, Tuỳ viên - Thương Vụ Việt Nam tại CHLB.Braxin-Tháng 9/2008)