Seedlink chiêu sinh hè 2015 các lớp học hát cho trẻ em tại Hà Nội
Seedlink chiêu sinh hè 2015 các lớp học múa cho trẻ em tại Hà Nội
• Táo, lê, ổi, hạnh nhân, mận, đào không lông, đào, quả lê và quả hạch. Chứng chỉ bảo vệ thực vật được cấp bởi Cơ quan có thẩm quyền của nước xuất sứ, nơi có Tờ khai kèm theo chứng minh hàng chuyển đi không bị nhiễm Cydia Pomonella. Quy định số 130, 20/07/94, SDA.
• Táo, lê, nho, đào, cheri, quả hạch, dâu tây, đào không lông, quả mận, hạt giống cà chua, giống cây thìa là, ỏ, ngô, tỏi, hành, ớt, đậu Hà Lan, ngô và các sản phẩm khác dùng để tiêu thụ, bắt nguồn từ Hợp chủng quốc Hoa Kì. Trình báo Chứng chỉ bảo vệ thực vật kèm với Tờ khai bổ sung chứng minh hàng hóa tuân thủ những yêu cầu cụ thể. Hướng dẫn quy định số 4, 10/I/01, MAA.
• Lê, táo, mộc qua, có nguồn gốc từ Cộng hòa Achentina trong vụ mùa năm 2005/2006. Hàng hóa phải được chứng thực rõ ràng trong khi nhập khẩu để tránh việc gây hại Cydia pormonella. Hướng dẫn quy định số 11/06 Mapa.
• Mơ, đào, mận và quả hạnh nhân, có nguồn gốc từ Cộng hòa Achentina. Biên bản lưu phù hợp tại MERCOSUL, có chứng nhận bảo vệ thực vật bảo đảm không nhiễm hại Cydia pomonella. Hướng dẫn quy định số 8, 31/I/03. SDA.
• Dứa. Yêu cầu bảo vệ thực vật cụ thể tùy theo đất nước chuyển hàng tới và có nguồn gốc thuộc MERCOSUL. Việc chỉnh lý có hiệu lực từ ngày 18 tháng 12 năm 2002. Hướng dẫn quy định số 6, 15/III/02.
• Hoa quả có nguồn gốc từ bờ biển phía Tây của Hoa Kì (nho, chery, đào, lê, táo, quýt, mộc qua, dâu tây, mận). Thông qua yêu cầu bảo vệ thực vật cụ thể nhằm nhập khẩu những sản phẩm có nguồn gốc từ Hợp chủng quốc Hoa Kì, đã có kể tới trong phụ lục của quy định. Hướng dẫn quy định số 4, 10/I/01, MAA.
• Khoai để tiêu thụ, có nguồn gốc từ Achentina. Chứng nhận bảo vệ thực vật nơi chứng minh hàng hóa xuất đi không bị nhiễm Premnotripes latithorax và Naccobus aberrans và có nguồn gốc từ khu vực không bị nhiễm Loại nấm bệnh trên khoai ((PSTVd). Quy định số 119, ngày 11/09/96, SDA.
• Hạt giống khoai tây. Trong phân tích hàng tới cần phải tuân thủ các yêu cầu bảo vệ thực vật được ghi trong Quy định SDA số 137/1997, trong Quy định MA số 437/1985, trong Hướng dẫn dịch vụ số 1, 18/I/02, DDIV/SDA; Hướng dẫn quy định số 5/04 Mapa.
• Nguyên liệu nhân giống thuộc vệ hạt giống khoai tây được sản xuất tại EEUU. Yêu cầu bảo vệ thực vật. Hướng dẫn quy định SDA số 6/06.
• Quả bí ngô thuộc loại Cucurbita pepo, C.maxima, C. moschata y C. maxima x C. moschata (Hạng 3, loại 4) được sản xuất tại Uruguay. Chứng nhận bảo vệ thực vật – CF được cấp bởi Cơ quan quốc gia về bảo vệ thực vật – ONPF của Uruguay. Hướng dẫn quy định số 36 ngày 2/06/03 SDA.
• Nấm (Tuber aestivum Vittad, Tuber melanosporum Vittad e Tuber magnatum Pico) được sản xuất tại vùng Umbria – Ý. Chứng chỉ bảo vệ thực vật. Bất kì sự sửa đổi nào về thực tế bảo đảm thực vật trong khu vực sản xuất đều phải báo cáo với Cục Bảo vệ Nông nghiệp thuộc Bộ Nông nghiệp và Cung ứng, của Braxin, bởi Bộ Nông Nghiệp Ý. Hướng dẫn quy định số 33, ngày 2/10/00, SDA.
• Cây phong lan. Chứng nhận bảo vệ thực vật được cấp bởi Cơ quan có trách nhiệm của đất nước khởi nguồn nơi có mẫu về Tờ khai kèm theo rằng hàng hóa chuyển đi không bị nhiễm hại Thrips palmi Karny. Quy định số 96, 31/07/96, SDA.
• Bột đậu Hà Lan dùng để tiêu thụ và hạt giống đậu hà lan. Chứng chỉ bảo vệ thực vật về vấn đề nhập khẩu nơi có bản Tờ khai kèm theo chứng minh hàng hóa không bị nhiễm theo các loại độc hại có tên lần lượt như sau: Bruchidius spp, Bruchus spp, Cladosforium Pisicolum và striga spp. Quy định số 724, ngày 23/12/96, MAA.
• Hạt càphê, được sản xuất tại Pêru. Chứng nhận bảo vệ thực vật được cấp bởi Cơ quan quốc gia về bảo vệ thực vật của Pêru – ONPF, cùng với một tờ khai kèm theo chứng minh sản phẩm đã được thanh lọc bằng phân lân từ nhôm, với liều lượng 1.5 gram trong 1m³ trong suốt 72 giờ. Hàng hóa phải được bảo quản lạnh trong các bao tải bằng đay mới và được vận chuyển bằng côngtenơ. Hướng dẫn quy định số 32, ngày 7/10/99, SDA.
• Cà phê được sản xuất tại Bôlivia. Chứng nhận bảo vệ thực vật được cấp bởi Cơ quan quốc gia về Bảo vệ thực vật của Bôlivia – ONPF. Hàng hóa phải được bảo quản lạnh trong các bao tải bằng đay mới. Hướng dẫn quy định số 33, ngày 7/10/99, SDA.
• Cà phê, được sản xuất tại Êcuađo. Chứng nhận bảo vệ thực vật được cấp bởi Cơ quan quốc gia về Bảo vệ thực vật của Êcuađo – ONPF, cùng với Một tờ khai kèm theo chứng minh sản phẩm đã được thanh lọc bằng phân lân từ nhôm, với liều lượng 1.5 gram trong 1m³ trong suốt 72 giờ. Hàng hóa phải được bảo quản lạnh trong các côngtenơ. Hướng dẫn quy định số 35, ngày 7/10/99, SDA.
• Cà phê nguyên hạt được sản xuất và sơ chế tại Việt Nam. Chứng nhận bảo vệ thực vật được cấp bởi Cơ quan quốc gia về Bảo vệ thực vật của Việt Nam – ONPF, cùng các tờ khai bao gồm: Hàng hóa được thanh lọc với liều lượng 40gram brometo metila trong 1m³ trong suốt 24giờ, chứng minh rằng hàng hóa không bị nhiễm Sophronica ventralis, cũng như được trồng trọt trong khu vực không bị nhiễm Colletotrichum kahawa, Giberella xylarioingàys và HemiLuậta coffeicola. Hướng dẫn quy định số 34, ngày 7/10/99, SDA.
• Càphê spp. Yêu cầu bảo vệ thực vật cụ thể theo đất nước thuộc khu vực MERCOSUL. Việc đính chính có hiệu lực từ ngày 18 tháng 9 năm 2002. Hướng dẫn quy định số 12, 15/III/02. MAPA.
• Tỏi. Đăng kí nhập khẩu trong quyển “Đăng kí nhập khẩu tỏi”. Phê duyệt yêu cầu cấp phép nhập khẩu (LI) chỉ được cấp cho doanh nghiệp nhập khẩu đã được đăng kí là doanh nghiệp được phép nhập khẩu. Hướng dẫn quy định số 41, ngày 26/10/99, SDA.
• Tỏi (Allium sativum) trong tiêu dùng được sản xuất tại Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa. Yêu cầu bảo vệ thực vật dùng trong nhập khẩu. Hàng hóa phải kèm theo Chứng nhận bởi Cơ quan chức năng có thẩm quyền. Hướng dẫn quy định số 6, ngày 24/01/03 SDA.
• Sản phẩm từ họ cây cọ, dừa. Doanh nghiệp đăng kí xin nhập khẩu với cơ quan IBAMA thuộc hạng 0902 ( Nhập khẩu sản phẩm và chế phẩm của rừng) được ấn định trước trong Quy định số 113/97. Hướng dẫn quy định số 5, ngày 25/10/99, IBAMA.
• Hạt cây cọ, hạng 3, loại 4, có nguồn gốc từ Bôlivia. Yêu cầu bảo vệ thực vật để nhập khẩu. Hướng dẫn quy định số 75/04 SDA.
• Hạt giống của nấm ăn thuộc loại Agarcius. Chứng nhận bảo vệ thực vật. Miễn trừ sản phẩm đã khử nước, đóng gói và dùng trong tiêu thụ. Hướng dẫn quy định SDA số 30, 13/09/00.
• Lạc và chế phẩm từ lạc, ngô và chế phẩm từ ngô, quả hạnh nhân, quả hồ trăn, hoa quả khô và khô bỏng ngô. Chỉ được đem ra thị trường sau khi đã phân tích micotoxinas, được thực hiện bởi phòng thí nghiệm đáng tin cậy của Bộ Nông nghiệp, Cung ứng. Tại những nơi nhập cảnh vào Braxin, vào thời điểm hàng nhập cảng, kiểm tra cụ thể lo hàngnhập cảng phù hợp với quy định hiện hành. Hàng hóa được đưa ra lưu thông chỉ khi những kết quả phân tích của phòng thí nghiệm cho thấy mức độ lây nhiễm micotoxina phù hợp với giới hạn tối đa cho phép bởi quy định hiện hành của Braxin. Các khoản chi liên quan tới việc gửi mẫu phẩm và ghi chép phân tích được thanh toán bởi doanh nghiệp nhập khẩu. Những người có trách nhiệm về việc nhập khẩu phải trình báo một bản khai viết tay, theo như mẫu trình báo đính kèm của hướng dẫn quy định này, chứng nhận rằng hàng hóa xuất sứ hoặc lô hàng được phân tích ghi chép lại một cách trung thực với nội dung đã đề cập trong quyết định kèm theo. Hướng dẫn tại Quy định số 9, 16/I/02, SDA.
• Măng tây dùng trong tiêu thụ được sản xuất tại Êcuađo. Chứng nhận bảo vệ thực vật – CF được cấp bởi Cơ quan quốc gia về bảo vệ thực vật của Êcuađo. Hướng dẫn quy định SDA số 51/04.
• Thân cây Măng tây để tiêu thụ được sản xuất tại Êcuađo. . Chứng nhận bảo vệ thực vật được cấp bởi Cơ quan quốc gia về Bảo vệ thực vật – ONPF của Êcuađo. Hướng dẫn quy định SDA số 51/04.
• Hoa sen sp, Brassica napus var. OLuậtfera Cây cải dầu; Hordeum vulgare lúa mạch, lúa mạch đen; Allium cepa Hành; Solanum tuberosum Khoai, Avena sativa Yến mạch, Bột ngô ((triticum ssp); Oryza Sativa Gạo, Theobroma cacao Cakao, Allium sativum Tỏi tây; Medicago Sativa Cỏ linh lăng; Phaseolus Vulgaris Đậu; Nicotiana Tabacum Thuốc lá; Helianthus Annuus Hoa hướng dương; Curcumis melo Dưa; Zea Mays Ngô; Loium sp; Fragaria spp Dâu tây; Ananas comosus Dứa; Capsicum Annum Ớt tây; Glycine max Đậu nành; Sorghum Vulgaris Hạt ngô; Lycopersicon esculentum Cà chua; Trifolium sp Cỏ bốn lá; Triticum aestivum X Secale Cereale Cây lúa; Gossypium sp Cây bông. Yêu cầu bảo vệ thực vật cụ thể theo đất nước đến và bắt nguồn thuộc MERCOSUL. Hướng dẫn quy định các số 8, 15/III/02. MAPA; 9 ngày 15/III/02; 10, 15/III/02. MAPA; 11, 15/III/02. MAPA; Mapa; 43, 28/VI/02. Mapa; 46, 15/VII/02. Mapa; 14/02 MAPA; 15/02 MAPA; 17/02 MAPA; 18/02 MAPA; 19/02 MAPA; 20/02 MAPA; 21/02 MAPA; 23/02 MAPA; 25/02 MAPA; 26/02 MAPA; 27/02 MAPA; 28/02 MAP
A; 29/02 MAPA; 30/02 MAPA; 31/02 MAPA; 32/02 MAPA; 4/03 MAPA; 20/04 Mapa; 21/04 Mapa; 22/04 Mapa; 24/04 Mapa; 25/04 Mapa; 26/04 Mapa.
• Vật dụng chứa để nở hoa tự nhiên của Actisô (Cynara cardunculus var. Scolymus). Chứng nhận bảo vệ thực vật, được cấp bởi Cơ quan quốc gia về bảo vệ thực vật – ONPF, của Ý, cùng với những tờ khai kèm theo được chỉ rõ trong quy định. Hướng dẫn quy định số 11, 10/IV/01, SDA.
• Sản phẩm có nguồn gốc thực vật. Hướng dẫn quy định số 16, ngày 2/V/01, SDA, ghi rõ nguyên tắc, tiêu chuẩn và thông số cho những thỏa thuận tương đương thuộc Những hệ thống kiểm soát vệ sinh và bảo vệ thực vật giữa các quốc gia thành viên của MERCOSUL.
• Rơm và cỏ khô. Phải kèm theo chứng nhận bảo đảm vệ sinh chính thức trình báo thêm rằng hàng hóa đã thực thi những yêu cầu cụ thể để ngăn chặn việc phát sinh virút của Lở mồm long móng. Hướng dẫn quy định số 36, 20/VII/01, SDA.
• Phấn cerífero Carnaúba. Quy định kĩ thuật về nhận diện nguồn gốc và xác định chất lượng để phân loại sản phẩm. Hướng dẫn tại quy định số 34/04 Mapa.
• Xáp Carnaúba . Quy định kĩ thuật về nhận diện và xác định chất lượng để phân loại sản phẩm. Hướng dẫn quy định số 35/04 Mapa.
• Việc cập bến bao gồm việc vận chuyển để xếp hàng và chở hàng tại Các cảng Kiểm soát về vệ sinh đặt tại lãnh thổ. Quyết định số 217, 21/XI/01, RDC/ANVS thông qua Cơ chế kĩ thuật có mục đích phát triển việc bảo đảm an toàn vệ sinh tại Các Cảng Kiểm soát về vệ sinh đặt tại lãnh thổ và việc vận chuyển, xếp hàng và chở hàng tại các địa điểm này, cũng như thúc đẩy việc bảo đảm chống dịch bệnh và kiểm soát những phương tiện tại khu vực đó và các phương tiện giao thông đang lưu hành.
• Máy móc, thiết bị và dụng cụ nông nghiệp đã sử dụng. Tờ khai được cấp bởi Tổ chức quốc gia về bảo vể thực vật – ONPF tại nước xuất khẩu, chứng minh hàng hóa chuyển đi tuân thủ quá trình tẩy uế và làm sạch. Hướng dẫn quy định số 14, 1/VI/04 Mapa.
Những mối quan hệ nói trên không thay thế việc tham khảo Thủ tục Hành chính của Hệ thống SISCOMEX để rà soát hệ thống thủ tục hành chính áp dụng cho các loại hàng hoá. Tên viết tắt của các Cơ quan liên quan đến lĩnh vực hàng hoá bao gồm :
• ANCINE : Tổng cục Điện ảnh Quốc gia
• ANEEL : Tổng cục Năng lượng Điện Quốc gia
• ANP : Tổng cục Dầu khí Quốc gia
• CNEN : Uỷ ban Năng lượng Nguyên tử Quốc gia
• COMEXE : Bộ Tư lệnh Quốc phòng
• COTAC : Uỷ ban Điều phối Vận tải Hàng không dân dụng
• DECEX : Vụ Quản lý Ngoại thương
• DNPM : Tổng cục Khoáng sản
• DPF : Cục Công an Liên bang
• EBCT : Tổng Công ty Bưu điện và Điện tín Braxin
• IBAMA : Viện Môi trường và nguồn tài nguyên tái sinh Braxin
• INMETRO : Viện Quốc gia Đo lường, Tiêu chuẩn và Chất lượng Công nghiệp
• MAPA : Bộ Nông nghiệp, Chăn nuôi và Cung ứng
• MCT : Bộ Khoa học Công nghệ
• ANVISA : Cơ quan Vệ sinh Phòng dịch Quốc gia
• SPAE : Văn phòng Quốc gia về Sản xuất và Năng lượng Nông nghiệp
Danh sách các Cơ quan thẩm quyền cấp Giấy phép nhập khẩu diện không tự động, kèm điạ chỉ liên hệ, văn bản quản lý, các biện pháp áp dụng của Cơ quan cấp phép, được giới thiệu tại Điều 5 của Thoả thuận về thủ tục cấp Giấy phép Nhập khẩu. Có thể xem bản gốc tại thư mục ở địa chỉ trang web:
http://www.desenvolvimento.gov.br/arquivo/secex/conPorImportacao/importacaoanuentessitemdic.pdf
(Theo Phạm Bá Uông, Tham tán, Trần sự, Tuỳ viên - Thương Vụ Việt Nam tại CHLB.Braxin-Tháng 9/2008)
Chuyển nhượng, cho thuê hoặc hợp tác phát triển nội dung trên các tên miền:
Quý vị quan tâm xin liên hệ: tieulong@6vnn.com