Tin kinh tế, tài chính, đầu tư, chứng khoán,tiêu dùng

Tìm hiểu thị trường Braxin -Brazil-Brasil (23): Thuế nhập khẩu, thuế thu nhập và kiểm soát giá cả

7. Thuế nhập khẩu

Biểu thuế suất một số hàng hoá nhập khẩu vào Braxin (30.10.2007)

Từ ngày 01/01/2007 Braxin áp dụng biểu thuế nhập khẩu mới, trên cơ sở điều chỉnh một số mặt hàng hoặc nhóm hàng đã được ban hành trong Nghị định số 3981- 24/10/2001 do Phó Tổng thống ký ngày 24/10/2001. Văn bản điều chỉnh mới nhất số 40, ngày  27/09/2007.

Dưới đây, xin giới thiệu biểu  thuế một số hàng hoá nhập khẩu tiêu biểu và một số loại hàng hoá của Việt Nam thường xuất khẩu sang Braxin.

Toàn bộ Văn bản quy định về Biểu thuế cho tất cả các loại hàng hoá nhập khẩu vào Braxin được giới thiệu trong file lưu trữ tại mục 2.8. "Biểu thuế hàng hoá nhập khẩu".

MỨC THUẾ MỘT SỐ HÀNG KHOÁ NHẬP KHẨU THÔNG DỤNG VÀO BRAXIN -TARIFA EXTERNA COMUM- BRAXIN – POSIÇÃO  DA NCM EM 01/07/2007

 

 

Mã số thuế HS

Tên  hàng hoá nhập khẩu

Mức thuế  nhập khẩu (%)

0106.11.00

Động vật sống

2-4

0201.10.00

Thịt bò, (thịt lợn và các loại khác)

10

0303.11.00

Cá, thuỷ sản đông lạnh

10

0401.10.10

Sữa và các sản phẩm sữa

12-16

0507.10.00

Lông, da, xương động vật

8

0603.11.00

Hoa hồng tuơi, các loại hoa

10

0602.20.00

Cây giống, cây ăn quả

2

0701.90.00

Rau quả

10

0901.11.10

Cà phê hạt , trà

10

1006.10.91

Gạo, ngũ cốc khác

8-10

1101.00.10

Bột mỳ, ngũ cốc

10-12

1211.20.00

Dễ sâm, dễ cây làm hương, dựợc liệu

6-8

1302.11.10

Hương dựợc liệu đã tách triết

8-10

1401.10.00

Tre, sản phẩm khác làm từ mây tre, cói, đay....

6

1502.00.11

Dầu mỡ lợn, động vật các loại chất béo

6-12

1602.32.00

Thức ăn làm từ thịt gà, cá thịt các loại khác

16

1701.11.00

Đường, các loại kẹo gôm

16- 20

1806.31.10

Ca cao – Chôcolat

10-20

2002.10.00

Ca chua, hoa quả thực phẩm đóng hộp

14

2103.10.10

Nước chấm, gia vị chế biến các loại

16-18

2204.10.10

Rượu Châpagne  và đồ uống có rượu cồn

20

2301.10.10

Thức ăn  gia súc

6

2402.20.00

Thuốc lá

20

2701.11.00

Than, nhiên liệu từ dầu khí

0

2826.19.20

Lưu huỳnh, hoá chất và sản phẩm hoá chất

2-10

3004.10.11

Dựợc phẩm 

5-14

3006.40.11

Xi măng hàn răng và các loại dược phẩm

2-14

3102.10.10

Phân đạm, phân bón khác

0-6

3401.11.10

Xà phòng, các chât tẩy rửa

12-16

3901.10.10

Sản phẩm  Nhựa polimer

16-18

4001.10.00

Cao su tu nhiên và sản phẩm các loại

4-16

4012.11.00

Xăm lốp cao su

16

4403.10.00

Gỗ (còn vỏ hoặc bóc vỏ)- Gỗ xẻ

2-6

4801.00.90

Giấy, các tông

12-16

5007.10.10

Vải sợi bằng lụa có in trang trí

26

5201.00.20

Bông các loại

6-14

6309.00.10

Sản phẩm may mặc

35

6309.00.90

Sản phẩm Giày dép các loại

35

6406.10.00

Phụ kiện Giày dép các loại

18

6502.00.10

Mũ các loại , ô dù

18-20

6802.21.00

Đá ốp lát, xây dựng

8-14

6910.10.00

Sản phẩm gốm, sứ xây dựng, thiết bị vệ sinh

18

7306.11.00

Sản phẩm sắt thép, cơ khí

14

8205.10.00

Công cụ khoan, dụng cụ cơ khí, đồ nghề

18

8422.11.00

Máy tính các loại và thiết bị tin học

16-20

8422.11.00

Máy rửa bát đĩa, máy gia dụng

14-16

8516.10.00

Máy bơm nước, máy các loại

14-20

8501.10.19

Máy động cơ điện các loại

14-18

8544.11.00

Dây cáp điện, dây điện

14

8711.20.10

Môto nhỏ và  trên  125 cm3

20

8705.10.90

Ôtô- các phương tiện vận tải

35

8901.10.00

Tàu thuỷ phương tiện VT thuỷ

14-20

9101.11.00

Đồng hồ đeo tay

20

9201.10.00

Piano và nhạc cụ

10-18

9401.30.10

Ghế và đồ nội thất các loại

14-18

9503.00.10

Đồ chơi các loại

20

9503.00.21

Đồ chơi, dụng cụ giải trí,thể thao

20

9601.10.00

Đồ dùng, mỹ nghệ  làm từ sừng, gỗ…

14-18

9701.10.00

Mỹ nghệ, tranh vẽ, điêu khắc

4

9701.10.00

Tranh vẽ, tác phẩm nghệ thuật trang trí

4


Nguồn : Bộ Phát triển, Công nghi ệp và Ngoại thương

Thư  mục  : Hàng hoá nhâp khẩu phải có giấy chứng nhận xuất xứ (C/O).

- Quy định đặc biệt về việc nộp thuế:

Thuốc lá được phân loại trong mã 2402.20.00. Đăng kí nhập khẩu trong đăng kí đặc biệt được quy định bởi Điều khoản 1 của Sắc lệnh – Luật số 1.593, năm 1977. Doanh nghiệp muốn đăng kí phải trình báo với “Cục lợi tức liên bang” – DFR hoặc “Thanh tra Thuế liên bang” – IRF, loại “A”, tài khóa của doanh nghiệp. Hướng dẫn quy định SRF Nº 69, số 5/07/00.

8. Thuế thu nhập :

Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp số 9430/96 IRPJ quy định các tổ chức kinh doanh, doanh nghiệp cá nhân là đối tượng thực hiện đóng thuế thu nhập doanh nghiệp. Các

Doanh nghiệp nhà nước, công ty liên doanh cũng như các chi nhánh đều thực hiện chế độ đóng thuế thu nhập này. Thời gian tính thuế trong 31 tháng 3, ngày 30/6, 30/9 và 31 tháng 12 hàng năm  và theo nguyện vọng có thể tính thu thuế thời gian 01 năm. Trường hợp chia tách, sáp nhập hoặc giải thể thì việc tính thuế tính từ ngày diễn ra sự kiện nói trên.

Các tổ chức dù có mục đích thương mại hoặc dân sự nộp thuế thu nhập (lãi) mức 15 %.

Ngoài ra nếu DN có lợi nhuận vựot quá 20 ngàn Real trong thời gian tính thuế thì phải nộp thêm phần thuế thu nhập phụ trội 10 %. Nộp thuế thu nhập phụ trội 10 % cùng thời gian với việc nộp thuế 15 % nêu trên (tổng là 25%).

9. Kiểm soát giá cả:

Trong thực trạng giá cả hàng hóa nhập khẩu rất khác nhau, “Cục Thuế Liên bang” đã thiết lập Thuật ngữ Giá trị hải quan và thông số để xác định rõ hàng hóa, với mục đích nhận diện hàng hóa nhập khẩu đối với giá trị  hải quan.

Thuật ngữ này được sử dụng để so sánh giá cả của các sản phẩm cùng với các tờ khai để tránh việc khai báo gian lận gía trị hàng hoá thấp hơn giá trị thực tế. Hướng dẫn quy định số 80/96.
 

(Theo Phạm Bá Uông, Tham tán, Trần sự, Tuỳ viên - Thương Vụ Việt Nam tại CHLB.Braxin-Tháng 9/2008)