Tin kinh tế, tài chính, đầu tư, chứng khoán,tiêu dùng

Tìm hiểu thị trường Braxin -Brazil-Brasil (29): Quy đinh về tiêu chuẩn kỹ thuật, chất lượng hàng hoá dịch vụ - (phần 2)

15. Quy đinh về  tiêu chuẩn kỹ thuật, chất lượng  hàng hoá dịch vụ(Tiếp)
   
•    Rượu và các sản phẩm từ nho và từ rượu. Đăng kí kinh doanh của doanh nghiệp nhập khẩu và đăng kí sản phẩm tại Bộ Nông nghiệp. Thanh tra về tiêu chuẩn nhận diện và yêu cầu về chất lượng đối với các sản phẩm tương tự thuộc cùng một quốc gia. Chứng nhận xuất xứ và phân tích được cấp bởi cơ quan chính thức của quốc gia sản xuất. Doanh nghiệp sản xuất xuất khẩu sản phẩm của họ với mục đích thương mại trong lãnh thổ quốc gia, bắt buộc phải được sự cho phép của Cục bảo vệ Nông nghiệp. Doanh nghiệp được cấp phép phải được kiểm tra hiện  trạng  tại chỗ “in stu” tại đất nước, để xem xét và đánh giá các điều kiện vệ sinh, công nghệ và hồ sơ. Đăng kí và chứng nhận có giá trị trong vòng 10 năm, và có thể được đổi mới bởi doanh nghiệp. Bộ Nông nghiệp cấp Hướng dẫn về vận chuyển tự do để mua bán trong đất nước của các sản phẩm từ rượu và các chế biến từ rượu và từ nho, việc chất hàng và đóng gói hàng hóa của các sản phẩm từ nho và từ rượu. Thanh tra về công nghệ trước khi đưa hàng hóa vào thị trường. Luật số  7.678, ngày 8/11/88, Nghị định số 99.066, ngày 8/03/90, Quy định số 30, ngày 15/01/97, MAA, Quy định số 80, ngày 20/06/96 SDA.

•    Cốc-tai từ rượu và các đồ uống có cồn kết hợp với rượu. Quy tắc kĩ thuật để ấn định nhận dạng và xác định chất lượng sản phẩm. Hướng dẫn quy định số 2/05 Mapa.

•    Đồ uống không chứa cồn, đồ uống chứa cồn và dấm; sinh tố hoa quả và các chất pha chế đồ uống. Đăng kí sản phẩm và đăng kí nhập khẩu trước Bộ Nông nghiệp và Cung ứng. Đồ uống có nguồn gốc từ nước ngoài chỉ có thể đưa vào kinh doanh hoặc tiêu thụ khi có Giấy chứng nhận nguồn gốc và Chứng chỉ phân tích, được cấp bởi các cơ quan có thẩm quyền của nước sản xuất và các đặc tính kĩ thuật phải phù hợp với tiêu chuẩn nhận dạng và chất lượng dự báo trước cho sản phẩm trong nước, ngoại trừ các sản phẩm có tính năng đặc biệt và việc thương mại đã được phê duyệt bởi quốc gia sản xuất. Việc thanh tra đồ uống ở các khía cạnh thực phẩm và vệ sinh thuộc thẩm quyền của Hệ thống duy nhất về sức khỏe, SUS, thông qua các cơ quan cụ thể của hệ thống. Thanh tra vệ sinh và công nghệ trước khi đem ra thị trường. Các doanh nghiệp nhập khẩu các đồ uống có cồn liên quan tới Hướng dẫn quy định số 504/05 SRF phải đăng kí trong Sổ đăng kí đặc biệt được cấp bởi Đại diện Cục Thuế Liên bang. Luật số 8.918, ngày 14/07/94, Sắc lệnh 2.314, ngày 4/09/97, Hướng dẫn quy định số 504 ngày 3/02/05. SRF.

•    Cồn uống được từ nguồn gốc nông nghiệp được sử dụng trong sản xuất đồ uống có cồn không lên men. Quy tắc kĩ thuật MERCOSUL. Đo lường trong phân tích. Hướng dẫn quy định số 52 ngày 15/VIII/02. MAPA.

•    Rượu mía và rượu mạnh. Quy tắc kĩ thuật để ấn định tiêu chuẩn nhận dạng và chất lượng sản phẩm. Hướng dẫn quy định số 13/05 Mapa.

•    Cồn  nhiên liệu không ngậm  nước (AEAC) và cồn nhiên liệu Etilic thuỷ phân (AEHC) có nguồn gốc sản xuất trong nước hoặc nhập khẩu. Quy tắc kĩ thuật về các đặc tính của sản phẩm này. Tuân thủ theo Các quy định của Braxin (NBR) của Hiệp hội quy định kĩ thuật Braxin (ABNT) hoặc các Quy định của “Hiệp hội thẩm định và nguyên vật liệu Mỹ” (ASTM). Quy định số 2, ngày 16/I/2002, của Cục quốc gia về dầu khí.

•    Thịt trái cây dùng trong đồ uống hoặc sinh tố hoa quả. Phải phù hợp với các tiêu chuẩn về nhận dạng và các tính chất tối thiểu về chất lượng nói chung được quy định trong Hướng dẫn quy định số 1, ngày 7/01/00, MAA.

•    Sữa uống. Quy tắc kĩ thuật về nhận diện và chất lượng sản phẩm. Hướng dẫn quy định số 16/05. Mapa.

•    Dứa, nho để ăn. Quy tắc kĩ thuật xác định việc nhận dạng và chất lượng các sản phẩm này. Hướng dẫn quy định số 1, ngày 1/12/2002. SARC.

•    Hạt Tiêu đen. Quy tắc kĩ thuật về nhận dạng và chất lượng sản phẩm. Hướng dẫn quy định số 10/06. Mapa.

•    Táo. Phải phù hợp với các tính chất về chất lượng được quy định trong Quy tắc kĩ thuật được thông qua bởi Hướng dẫn quy định số 5 ngày 9/02/06 MAPA.

•    Lê. Quy tắc kĩ thuật về nhận dạng và chất lượng. Hướng dẫn quy định số 3/06 Mapa.

•    Nước dừa. Quy tắc kĩ thuật để ấn định về nhận diện và chất lượng sản phẩm. Quy định trong khoảng thời gian là 180 (một trăm tám mươi) ngày, kể từ ngày quy định được ban hành để các doanh nghiệp trong khu vực sản xuất nước dừa có thể điều chỉnh và sửa đổi sản phẩm của mình cho phù hợp với quy định. Hướng dẫn quy định số 39, ngày 28/V/02. MAPA.

•    Dầu và mỡ thực vật. Phải tuân thủ các tính chất tối thiểu về chất lượng được quy định trong Quy tắc kĩ thuật được thông qua bởi Quyết định số 270/05, RDC/ANVISA.

•    Trang thiết bị y tế dùng điện. Quyết định số 32 ngày 29/V/07 - RDC – ANVISA. Hướng dẫn quy định số 8 ngày 29/V/07. ANVISA.

•    Việc đóng gói, trang thiết bị và linh kiện có liên quan tới thực phẩm buôn bán giữa các quốc gia thành viên trong MERCOSUL. Quy tắc kĩ thuật quy định những tiêu chuẩn chung thích hợp, theo cách thức phù hợp với Quyết định GMC số 03/92. Quy định số 30, ngày 18/03/96, SVS.

•    Gia cầm và trứng bổ dưỡng, dùng vào mục đích nhân giống. Phải tuân thủ các điều kiện cụ thể về bảo vệ động vật. Các doanh nghiệp liên quan tới việc nhân giống trong chăm sóc gia cầm bắt buộc phải tuân theo đăng kí tại cơ quan có thẩm quyền của MAPA trong các điều khoản của Hướng dẫn quy định số 004/98. Hướng dẫn quy định số 6 ngày 2/06/03 MAPA.

•    Ngựa. Cấp phép nhập khẩu được cấp bởi “Ủy ban hợp tác về chăm sóc ngựa quốc gia (CCCCN), trong đó kể tới, trong tuyên bố chính thức của mình, việc thi hành các yêu cầu về bảo vệ động vật tự nhiên và việc chăn nuôi động vật và kĩ thuật chăn nuôi, theo cách thức các hướng dẫn về kĩ thuật và quy định đã được thông qua. Việc nhập khẩu được đặt dưới sự cần thiết việc cải thiện kĩ thuật chăn nuôi của động vật quốc gia. Luật 7.291, ngày 19/12/84, Nghị định số 96.993, ngày 17/10/88.

•    Ngựa để nhân giống và để cưỡi. Chứng nhận kĩ thuật chăn nuôi được cấp bởi Hiệp hội đựơc uỷ  quyền cấp phép, để nhập khẩu động vật với mục đích sinh sản và Liên minh Braxin về đua ngựa, trong trường hợp động vật dùng trong thi đấu. Quy định số 05, ngày 13/01/92, SDA.

•    Động vật nuôi trong nhà để sinh sản và nguyên vật liệu để nhân giống. Cấp phép trước về nhập khẩu được cấp bởi Bộ Nông nghiệp và Cung ứng. Việc phê duyệt phụ thuộc vào phân tích trước về việc thi hành những yêu cầu về kĩ thuật chăn nuôi được quy định bởi Cục sản xuất động vật (DFAARA) của các vùng Rio Grande do Sul, Santa Catarina, Paraná, São Paulo, Minas Gerais, Rio de Janeiro và Goiás, khi các nguyên vật liệu được đưa tới các Bang này, hoặc bởi Cục Công nghệ sản xuất động vật (DTPA) khi nhập vào các bang khác của Liên bang. Quy định số 10, ngày 5/07/95, SDR/MAARA.

•    Tinh dịch hoặc phôi thai. Cấp phép trước về nhập khẩu được cấp bởi Bộ Nông nghiệp. Cục Phát triển Nông thôn đưa ra các yêu cầu về kĩ thuật chăn nuôi về tình trạng dinh dưỡng, khả năng tồn tại và nhận diện sản phẩm. Các cơ sở kinh doanh công nghiệp chế biến tinh dịch động vật và phôi thai và các doanh nghiệp kinh doanh phải tuân thủ đăng kí tại Bộ Nông nghiệp và Cải cách đất đai hoặc cơ quan có thẩm quyền phê duyệt. Thanh tra và kiểm định trước khi đem ra thị trường. Luật số 6.446, ngày 5/10/77, Nghị định số 187, ngày 9/08/91, hướng dẫn quy định số 2/04 Mapa.

•    Sản phẩm có nguồn gốc thực vật, chế phẩm và thứ phẩm theo đặc tính kinh tế. Sản phẩm phải thi hành các tiêu chuẩn về chất lượng được quy định bởi Bộ Nông nghiệp, không cho phép bất kì việc nhập cảnh nào của hàng hóa đã một lần bị coi là hàng hóa “kém chất lượng” hoặc “không nằm trong tiêu chuẩn” hoặc không được xếp loại. Quy định số 399, ngày 12/07/95, MAARA.

•    Bột ngô. Sản phẩm nhập khẩu phải thực hiện các đặc tính cơ bản của vụ thu hoạch hàng năm của mỗi nước, kể từ khi các đặc tính này được đưa ra bởi Cơ quan có thẩm quyền của nước xuất khẩu. Quy định số 08, ngày 1/08/91, Cục trợ cấp và Giá cả, DAP.

•    Bột mì: Bột có nguồn gốc từ các loại như Triticum aestivum L. e Triticum durum L. A. Hướng dẫn quy định số 7 15/VIII/01. SARC, thông qua Quy tắc kĩ thuật về nhận diện và chất lượng bột mì. Đối với bột mì nhập khẩu phương thức được thực hiện  từ ngày 1/1/2002.

•    Bột mì và bột ngô. Quy tắc kĩ thuật được quy định để tăng cường bột mì và bột ngô có chất sắt và axit folic. Nghị quyết số 344 ngày 13/12/02 ANVISA.

•    Hạt giống và cây giống con. Giấy phép được cấp bởi Bộ Nông nghiệp và đăng kí nhập khẩu tại Đăng kí quốc gia về hạt giống và cây giống con – RENASEM. Chỉ cho phép sản phẩm đem ra kinh doanh khi đã đảm bảo các quy định và tiêu chuẩn bắt buộc Sự thống nhất liên bang đối với những doanh nghiệp đã đảm bảo thực sự các loại hình nông nghiệp và chăn nuôi được ghi rõ trong hồ sơ nhập khẩu, không bao gồm các loại sản phẩm nông nghiệp và chăn nuôi bị cấm hoặc bị loại bỏ trên tòan đất nước. Kiểm tra về vệ sinh và công nghệ trước khi làm thủ tục hải quan. Sắc lệnh số 81.771, ngày 7/06/78; Hướng dẫn quy định số 067/02 MAPA; Luật số 10.771/03.

•    Hạt giống cây bông Gossypium Gossypium hirsutum L. Sản phẩm đưa vào kinh doanh trong lãnh thổ quốc gia phải tuân thủ việc sản xuất được quy định trong Quy định số 607, ngày 17/12/01, của Bộ nông nghiệp và Cung ứng  và đối với việc sản xuất và kinh doanh.

•    Phân bón, chất tẩy rửa, chất tiêm chích và phân sinh học cùng với các nguyên liệu thô của nó. Đăng kí sản phẩm và đăng kí kinh doanh tại Bộ Nông nghiệp và Cung ứng. Luật số 6.894/80; Hướng dẫn quy định số 067/02 Mapa; Hướng dẫn quy định số 14/03 SARC, Nghị định số 4954/04 (quy tắc nằm trong luật số 6894); Hướng dẫn quy định số 10/04 SARC, Hướng dẫn quy định SDA/Mapa số 23/05.

•    Chất tẩy rửa axit, chất tẩy rửa Alcalinidade, de Sodicidade e các loại lam điều tiết nhiệt độ đất, mục đích dùng trong nông nghiệp. Các quy định về đặc tính và bảo hành, độ cho phép dung sai, đăng kí, đóng gói và dán nhãn mác. Hướng dẫn quy định số 35 ngày 4/VII/06. Mapa.

•    Chất tiêm chích với mục đích dùng trong nông nghiệp. Quy định về đặc tính, bảo hành, đăng kí, đóng gói và dán nhãn mác. Hướng dẫn quy định số 5/04, Sarc.

•    Sản phẩm dùng trong thú y. Cơ sở sản xuất sản phẩm dùng trong thú y ở nước ngoài, có ý định xuất khẩu vào Braxin phải tuân thủ các kiểm tra kĩ thuật được thực thi bởi đội ngũ nhất định bởi Ủy ban kết hợp về thanh tra các sản phẩm thú y. Hướng dẫn quy định số 4/06 Mapa.

•    Xi-lanh với áp lực lớn để lưu giữ khí tự nhiên để vận chuyển như chất đốt, tại phương tiện xe ô tô. Quy tắc kĩ thuật được quy định trong Quy định số 74 ngày 29/05/07; Quy tắc đánh giá quy cách được quy định trong Quy định số 171 ngày 28/08/07; và Quy định số 386 ngày 23/10/07 quy định rằng kể từ ngày 01/01/2010 không cho phép việc kinh doanh và nhập khẩu các sản phẩm không theo quy cách với điều khoản trong Quy định số 74.

•    Ngắt mạch đuợc sử dụng trong khi nhập cảnh, thuộc về đo lường hoặc phân phối, nhà ở, có thể gọi là ngắt mạch cỡ nhỏ, hoặc việc thi hành đơn, hai, ba, bốn cực đối với hiệu điện thế tới 415V (Volts), dòng điện tới 63A (Ampère) và dòng điện cao thế tới 10kA (Quiloampère). Quy tắc về đánh giá và cách thức tiến hành. Quy định Inmetro số 348 ngày 13/IX/07 thông qua quy tắc trên và quy định rằng chứng nhận được cấp bởi Cơ quan cấp giấy chứng nhận sản phẩm được chứng thực bởi INMETRO và bắt buộc từ ngày 02/03/08.
 

(Theo Phạm Bá Uông, Tham tán, Trần sự, Tuỳ viên - Thương Vụ Việt Nam tại CHLB.Braxin-Tháng 9/2008)