Tin kinh tế, tài chính, đầu tư, chứng khoán,tiêu dùng

Tìm hiểu thị trường Braxin -Brazil-Brasil (17): Xin cấp trước giấy phép nhập nhẩu hàng hóa - Phần 5: Thực vật

•    Thực vật và những sản phẩm từ thực vật. Việc  nhập khẩu sản phẩm thực vật tuân thủ những yêu cầu an toàn vệ sinh được đưa ra bởi Phân tích về rủi ro và dịch bệnh – ARP, ban hành bởi Công báo chính thức của Liên bang. Sản phẩm phải phù hợp với Chứng chỉ về an toàn vệ sinh được cấp bởi cơ quan có thẩm quyền tại nước sản xuất. Chỉ được nhập khẩu đối với các quốc gia không có dịch bệnh gây hại kèm với sự xác nhận của Braxin đối với rủi ro về an toàn vệ sinh đối với nông nghiệp của quốc gia. Các cơ quan có thẩm quyền tiến hành kiểm định vệ sinh trước khi đưa sản phẩm ra thị trường. Sắc lệnhsố 24.114, thuộc 12/III/34, Quy định về Bảo đảm vệ sinh thực vật, Quy định số 08, ngày 12/01/93, MAARA; Hướng dẫn quy định số 6/05.

•    Bao bì và vật liệu gía kệ, chống đỡ bằng gỗ dùng trong thương mại quốc tế. Hướng dẫn quy định SDA số 7/06 đưa ra một số khuyến cáo kĩ thuật nằm trong Quy định quốc tế về Phương pháp phòng ngừa thực vật – NIMF 15 trong khuôn khổ Thỏa thuận quốc tế về Bảo vệ Thực vật.

•    Lá thuốc lá có chứa Nicotin (Danh mục 2, nhóm 10) sản xuất tại Colombia. Chứng nhận về An tòan thực vật – CF, cấp bởi Cơ quan quốc gia về Bảo vệ thực vật – ONPF của Colombia. Hướng dẫn quy định số 41/03 SDA.

•    Lá thuốc lá có chứa Nicotin (Danh mục 2, nhóm 10) sản xuất tại Thổ Nhĩ Kì. Chứng nhận về An tòan thực vật – CF, cấp bởi Cơ quan quốc gia về Bảo vệ thực vật – ONPF của Thổ Nhĩ Kì. Việc khởi hành sẽ được kiểm tra tại nơi nhập cảnh (kiểm định an toàn thực vật). Hướng dẫn quy định số 44, thuộc 10/VI/03. DAS.

•    Gỗ. Chỉ được cho phép nhập cảnh sau khi đã Phân tích rủi ro và dịch bệnh, được thông qua bởi Bộ Nông nghiệp và Cung ứng. Thông tư liên bộ số 499, ngày  3/11/99, MAA/MF.

•    Gỗ và các sản phẩm từ gỗ, với mục đích sử dụng, thương mại hoặc chế biến (Loại 0 và Loại 1, 2 và 3, Hạng 6), trừ việc đóng gói gỗ và các vật chống: Yêu cầu bảo vệ thực vật được đưa ra trong Văn bản đính kèm số I.

•    Việc chuyển hàng cây thông spp và cây bạch đàn spp (trừ globulus) có nguồn gốc từ Achentina và Chilê phải có văn bản xử lý vệ sinh đính kèm. Những sản phẩm từ gỗ không đựoc phân loại sẽ phải được phân tích về rủi ro dịch bệnh và thực hiện những yêu cầu bảo vệ thực vật đặc thù. Những sản phẩm (trừ sản phẩm Hạng 0) bắt buộc phải kiểm định vệ sinh tại địa điểm cửa khẩu trước khi đưa vào lưu thông trong thị trường nội địa. Hướng dẫn tại quy định số 5, ngày 28/II/05. SDA.

•    Bông và một số loại sợi dệt. Đăng kí tại Bộ Nông nghiệp và Cung ứng. Hướng dẫn tại quy định số 067, ngày 19/12/02 MAPA.

•    Tất cả các loại ngũ cốc như bột ngô, bột yến mạch, lúa mạch đen và lúa mạch, dùng làm lương thực và dùng trong công nghiệp, và các sản phẩm bán công nghiệp hóa. Chứng chỉ bảo vệ thực vật được cấp bởi Cơ quan chính thức của nước xuất khẩu. Quyết định số 72, ngày 31/08/92, SNDA.

•    Bột ngô khô, dùng trong tiêu dùng hoặc chế biến công nghiệp; bột ngô, hạt ngô hoặc tất cả những thành phần dùng trong nhân giống. Chứng chỉ bảo vệ thực vật được cấp bởi cơ quan có thẩm quyền của đất nước bắt nguồn nơi có Tờ khai kèm theo chứng minh hàng hóa không bị gây hại trong vòng 40 ngày cách ly được chỉ ra trong quy định. Sắc lệnhsố 146, ngày 22/03/95, MAARA.

•    Hạt Cacao lên men và khô, của Bờ biển Ngà và Ghana (Tây Phi). Yêu cầu bảo vệ thực vật cụ thể đối với việc nhập khẩu. Sản phẩm phải phù hợp với Chứng chỉ bảo vệ thực vật (CF), được cấp bởi Tổ chức quốc gia về bảo vệ thực vật (ONFF), cùng với Tờ khai kèm theo (DA), được chứng thực bởi những điều kiện trong quy định. Hàng nhập khẩu của Bờ biển Ngà sẽ được nhập bởi Cảng Abidijan và/hoặc Cảng São Pedro và hàng của Gana sẽ được nhập cảng Takoradi. Trong cả hai trường hợp đều phải trình Giấy chứng nhận đã diệt trùng, được cấp bởi cơ quan diệt sâu bọ, được phê duyệt bởi ONPF của đất nước đó. Hướng dẫn quy định số 17/X/01, SDA/MAPA.

•    Hạt vừng ( Sesamum orientale- Loại 3, hạng 9, được sản xuất tại Pêru. Yêu cầu về bảo vệ thực vật. Hướng dẫn quy định số 60, 26/08/0404 SDA.

•    Hạt giống hạnh nhân và hạt khô của Cacao Theobroma, loại 3, hạng 9, được sản xuất tại Inđônêxia. Chứng chỉ bảo vệ thực vật (CF), được cấp bởi cơ quan quốc gia về Bảo vệ thực vật (ONPF)- của Inđônêxia, cùng với các tờ khai kèm theo (DA), được ghi trong quy định. Hướng dẫn quy định số 72 20/X/03. SDA.

•    Hành, được sản xuất ở Bôlivia. Yêu cầu bảo vệ thực vật. Hướng dẫn quy định số 20 ngày 15/03/04. SDA.

•    Các nguyên liệu dùng trong nhân giống cây xanh (Loại 4, hạng 1 và 2) như rễ nhỏ hoặc hạt giống khoai tây được sản xuất bởi công ty SEPA-SAM của Bôlivia. Yêu cầu bảo vệ thực vật. Hướng dẫn quy định số 27/04 Mapa.

•    Bulhos hoa Tulip được sản xuất tại Chilê. Yêu cầu bảo vệ thực vật. Hướng dẫn quy định số 62/04 SDA.

•    Hạt cây thông (thông trắng), được sản xuất tại Hà Lan. Yêu cầu bảo vệ thực vật. Hướng dẫn quy định số 64/04, SDA.

•    Ấu trùng planula chưa nảy mầm của dầu cọ, được sản xuất tại Cộng hòa dân chủ Côngô. Giấy phép cho các công ty xuất khẩu sang Braxin sản phẩm này. Việc nhập khẩu đã nêu trong điều khoản trước phải đi kèm với Chứng nhận bảo vệ thực vật, được cấp bởi Cơ quan quốc gia về Bảo vệ thực vật của Cộng hòa Dân chủ Côngô, cùng với tờ khai kèm theo như quy định đã chỉ rõ. Hướng dẫn quy định số 7, 20/II/01, SDA..

•    Cây trường sinh (Lucky Bamboo), được sản xuất tại Đài Loan, Cộng hòa Trung Hoa. Chứng nhận bảo vệ thực vật – CF – được cấp bởi Cơ quan quốc gia về bảo vệ thực vật – ONPF – của Cộng hòa Trung Hoa, cùng với Bản khai kèm theo – DA – rằng sự thay đổi được thực hiện tại Đài Loan. Những phần nhập khẩu được kiểm duyệt tại điểm nhập cảnh (Kiểm tra bảo vệ thực vật – IF) và thu thập mẫu để tiến hành thực hiện kiểm tra trong vòng 40 ngày được bảo vệ trong phòng thí nghiệm được công nhận chính thức. Hướng dẫn quy định số 79  11/XI/03. SDA.

•    Cây con chiết từ rễ (Hạng 4, Loại 2) thuộc loại Cỏ dại, rất nhiều loại như “Tifway 419" và "Tifeagle", bắt nguồn từ Bang Georgia, Hợp chủng quốc Hoa Kỳ, được nuôi trồng bởi Công ty phát triển Giống cây trồng của Georgia (GSDC). Chứng chỉ bảo vệ thực vật, cùng với các tờ khai kèm theo như sau: rằng những cây con có nguồn gốc từ Georgia và được kiểm định chính thức trong suốt quá trình trồng trọt và không mắc phải bệnh dịch Myndus crudus e Belonolaimus longicaudatus, rằng sự chuyển hàng không bị nhiễm độc theo như kết quả chính thức từ phòng thí nghiệm; và việc chiết giống không nằm dưới đất và tầng đất nền, có thể được bảo vệ bởi một tầng lớp nền dạng đất trơ, và phải chỉ rõ trong Chứng nhận bảo vệ thực vật loại hình chăm sóc cây. Hàng hóa chuyển tới được kiểm dịch tại nơi nhập cảnh của đất nước cùng với việc thu hồi vật mẫu và được gửi tới một trạm trong thời gian 40 ngày và được chứng thực bởi Bộ Nông nghiệp, Chăn nuôi và Cung ứng và sẽ được trả lại sau khi có kết luận phân tích sau 40 ngày. Chi phí chung
cho việc áp dụng điều khoản này được tính cho chủ nhân của hàng hóa. Hướng dẫn quy định số 14, 23/I/02. SDA.

•    Mầm cây chuối trong ống nghiệm  - Musa spp in vitro (Hạng 4, loại 1)- được sản xuất tại phòng thí nghiệm của công ty Công nghệ nông sinh học của Bờ biển Costa Rica. Chứng nhận bảo vệ thực vật được cấp bởi Cơ quan quốc gia về Bảo vệ thực vật của Costa Rica. Tại nơi nhập cảnh phải thu lại vật mẫu của phần nhập khẩu và gửi tới trạm kiểm định trong 40 ngày được chứng thực bởi Bộ Nông nghiệp, Cung ứng, chi phí trong khi kiểm định 40 ngày, phân tích tại phòng thí nghiệm và vận chuyển vật mẫu sẽ được bỏ vốn bởi chủ hàng. Hướng dẫn quy định số  5, 10/I/02, SDA.

•    Giống rễ trần và nho đen (Vitis vinífera) Hạng 4 loại  1 có nguồn gốc từ Hoa Kỳ. Yêu cầu bảo vệ thực vật. Hướng dẫn quy định số 72/04 SDA.

•    Giống rễ trần (Phân hạng rủi ro số 4. Loại 1) thuộc Vaccinium corymbosum (Mirtilo), được sản xuất tại Achentina, yêu cầu bảo vệ thực vật. Hướng dẫn tại quy định số 73/04 SDA.

•    Hạt giống (Hạng 4, loại 3) Brachiaria brizantha x B, ruziziensis, B. sp. cv. “Cỏ voi”, có nguồn gốc từ Bang Guerrero- Mêhicô. Chứng nhận bảo vệ thực vật – CF, kèm theo các bản khai sau: chứng minh xuất xứ của hạt giống là từ những cánh đồng địa phương của chính Bang Guerrero và các hạt giống trên không sống dưới đất. Hàng nhập tới phải được kiểm tra vào thời điểm cập bến, tại nơi nhập cảnh, Tại nơi nhập cảnh phải thu lại vật mẫu của phần nhập khẩu và gửi tới trạm kiểm định trong 40 ngày được chứng thực bởi Bộ Nông nghiệp và Cung ứng. Hướng dẫn quy định số 13 16/I/02. SDA.

•    Hạt giống quả cau được sản xuất tại Cộng hòa Pêru. Phải có xuất xứ từ Cục Loreto (Tỉnh Alto Amazonas và Maynas) và Cục Ucayali (Các tỉnh Coronel Portillo, Padre Abad, Atalaya và Purus) và kèm theo các giấy tờ sau Chứng nhận bảo vệ thực vật cùng Tờ khai kèm theo chứng minh hàng hóa đã được kiểm định kiểm soát độc hại. Hạt giống phải được vận chuyển bằng đường hàng không, với địa chỉ tới là cảng hải quan braxin để kiểm tra và dỡ hàng cùng với Thanh tra liên bang về nông nghiệp và chăn nuôi của Mapa. Hướng dẫn quy định số 26, ngày 22/04/02, SDA.

•    Hạt giống của cỏ Poa trivialis (Hạng 4, loại 3), có nguồn gốc từ việc sản xuất địa phương của Bang Oregon, Hợp chủng quốc Hoa Kì, được nuôi trồng bởi Công ty quốc tế về giống Cebeco (Hòm thư số 229, 175 - Phố West “H”, Oregon 97348-0229). Chứng nhận bảo vệ thực vật, cùng với các tờ khai cụ thể trong quy định này. Hướng dẫn quy định số 7, 10/I/02, SDA.

•    Hạt giống của các loại quả có múi (Hạng 4, loại 3) được sản xuất tại Các bang Florida và California của Hợp chủng quốc Hoa Kì. Chứng nhận bảo vệ thực vật – CF được cấp bởi Tổ chức quốc gia về Bảo vệ thực vật – ONPF của Hợp chủng quốc Hoa Kì cungv với các tờ khai kèm theo được yêu cầu trong quy định. Hướng dẫn quy định số 34, ngày 2/06/03 SDA.

•    Hạt giống cây dâm bụt cannabinus L (Hạng 4, loại 3) được sản xuất tại Bang Texas thuộc Hợp chủng quốc Hoa Kì. Chứng nhận bảo vệ thực vật được cấp bởi Tổ chức quốc gia về Bảo vệ thực vật – ONPF cùng với các tờ khai kèm theo chứng minh hàng hóa được sản xuất tại bang Texas. Hướng dẫn quy định số 40, ngày 2/06/03 SDA.

•    Giống cam quýt Citrus volkameriana (Hạng 4, loại 3) được sản xuất tại Bang Florida và California, Hợp chủng quốc Hoa Kì. Chứng nhận bảo vệ thực vật được cấp bởi Cơ quan quốc gia về bảo vệ thực vật – ONPF cùng với các tờ khai kèm theo. Hướng dẫn quy định số 37, ngày 2/06/03 SDA.

•    Giống Cam quýt híbrido ngày citrus paradisi x Ponciris trifoliata (Hạng 4, loại 3), được sản xuất tại các Bang Florida và California, Hợp chủng quốc Hoa Kì. Chứng nhận bảo vệ thực vật được cấp bởi Cơ quan quốc gia về bảo vệ thực vật – ONPF cùng với các tờ khai kèm theo. Hướng dẫn quy định số 39, ngày 2/06/03 SDA.

•    Hạt giống cam quýt híbrida ngày Citrus paradisi Poncirus trifoliata (Hạng 4, loại 3), được sản xuất tại các Bang Florida và California, Hợp chủng quốc Hoa Kì. Chứng nhận bảo vệ thực vật được cấp bởi Cơ quan quốc gia về bảo vệ thực vật – ONPF cùng với các tờ khai kèm theo được ghi cụ thể trong quy định này. Những hạt giống này sẽ được kiểm định tại điểm nhập cảnh (IF). Hướng dẫn quy định số 14, 7/III/03. SDA.

•    Hạt giống và bột của Cây hoa hướng dương, được sản xuất tại Bôlivia. Chứng nhận bảo vệ thực vật được cấp bởi Cơ quan quốc gia về bảo vệ thực vật – ONPF của Bôlivia cùng với các tờ khai kèm theo được ghi trong quy định. Hướng dẫn quy định số 50, 26/VI/03. SDA.

•    Hạt giống và bột của Sorghum bicolor L được sản xuất tại Bôlivia. Chứng nhận bảo vệ thực vật được cấp bởi Cơ quan quốc gia về bảo vệ thực vật – ONPF của Bôlivia cùng với các tờ khai kèm theo được ghi trong quy định. Hướng dẫn quy định số 60 ngày 18/08/03.

•    Hạt giống của Củ cải đỏ, được sản xuất tại Chilê. Chứng nhận bảo vệ thực vật được cấp bởi Cơ quan quốc gia về bảo vệ thực vật – ONPF của Chilê cùng với các tờ khai kèm theo được ghi trong quy định. Hướng dẫn quy định số 13/05. SDA.

•    Hạt giống cây bí đỏ, được sản xuất tại Chilê. Chứng nhận bảo vệ thực vật được cấp bởi Tổ chức quốc gia về bảo vệ thực vật – ONPF – của Chilê; - cùng với tờ khai bổ sung (DA) được ghi trong quy định. Hướng dẫn quy định số 74, ngày 21/10/03. SDA.

•    Hạt giống cây thìa là (Medicago sativa) (Hạng 4, loại 3), được sản xuất tại Cộng hòa Chilê. Chứng nhận bảo vệ thực vật cùng Các tờ khai kèm theo nơi sản xuất thìa là (Medicago sativa) đã được kiểm dịch chính thức trong suốt quy trình chăm sóc và không phát hiện ra gây hại Cirsium Arvense và việc vận chuyển không bị nhiễm hại Cirsium Arvense và hại Ditylenchus dipsaci, thống nhất với kết quả phân tích chính thức từ phòng thí nghiệm. Quy định số 41, 8/III/04. MAPA.

•    Hạt giống (Hạng 4. loại 3) của (Hoa cải) sản xuất tại Cộng hòa Chilê. Chứng nhận bảo vệ thực vật  CF - cùng với tờ khai bổ sung (DA) được ghi trong quy định. Hướng dẫn quy định số 36, 18/VII/06. SDA.

•    Hạt giống cây Carốt Dacus (Hạng 4. loại 3) được sản xuất tại Cộng hòa Chilê. Chứng nhận bảo vệ thực vật  CF - cùng với tờ khai bổ sung (DA) được ghi trong quy định. Hướng dẫn quy định SDA số 39/06.

•    Hạt giống cây ngô (Zea mays) (hạng 4. loại 3) được sản xuất tại Cộng hòa Bôlivia. Chứng nhận bảo vệ thực vật  CF - cùng với tờ khai bổ sung (DA) được ghi trong quy định. Hướng dẫn quy định SDA số 1/05.

•    Nguyên liệu để nhân giống và quả chuối. Chứng nhận bảo vệ thực vật được cấp bởi Cơ quan có thẩm quyền của đất nước bắt nguồn, nơi có Tờ khai kèm theo chứng minh nguyên liệu có nguồn gốc từ những vùng không bị ảnh hưởng của bệnh Sigatoka Negra trên chuối. Quy định số 128, ngày 18/07/94, SDA.

(Theo Phạm Bá Uông, Tham tán, Trần sự, Tuỳ viên - Thương Vụ Việt Nam tại CHLB.Braxin-Tháng 9/2008)