Tin kinh tế, tài chính, đầu tư, chứng khoán,tiêu dùng

Tìm hiểu thị trường Braxin -Brazil-Brasil (16): Xin cấp trước giấy phép nhập nhẩu hàng hóa - Phần 4: Động vật và các sản phẩm có nguồn gốc từ động vật

•    Động vật và các sản phẩm có nguồn gốc từ động vật. Chứng chỉ về Vệ sinh, an toàn được cấp bởi cơ quan có thẩm quyền của nước xuất sứ hàng hoá và cơ quan thanh tra an toàn vệ sinh thực phẩm trước khi hàng hóa được đưa xuất khẩu. Thanh tra đối với doanh nghiệp sản xuất nước ngòai đối với sản phẩm có nguồn gốc từ động vật, cơ quan có chức năng tương đương như DIPOA (Cục Kiếm tra Sản phẩm có nguồn gốc từ Động vật thuộc Bộ Nông nghiệp và Cung ứng Braxin), để cấp giấy Chứng nhận là cơ sở kinh doanh đủ tiêu chuẩn sản xuất và xuất khẩu sang Braxin. Các cơ sở kinh doanh có nhu cầu xuất khẩu vào Braxin phải tuân thủ các yêu cầu quy định kỹ thuật được soạn thảo sẵn trong tờ khai  và theo những quy định cụ thể của Braxin, có liên quan đến những điều kiện để lắp đặt cơ sở vật chất kỹ thuật như máy móc, điều kiện tổ chức sản xuất, phù hợp với yêu cầu đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm, theo yêu cầu của Condex Alientamentarius. Quyết định số 24.548/34, Quyết định số 30.691, ngày 29/III/52, Quy định 183/98, thuộc Bộ Nông nghiệp, Cung ứng.

•    Ong, mật, các chiết xuất từ mật ong, phấn hoa, sáp ong. Chứng chỉ vệ sinh chính thức tại quốc gia sản xuất. Tờ khai kèm theo chứng tỏ các cơ sở nuôi ong không nuôi ong đã hỏng của Mỹ và mầm mống gây bệnh của Paenibacillus ấu trùng đối với mật trong khu vực chăn nuôi, ít nhất trong vòng 9 tháng và những yêu cầu khác trong Hướng dẫn. Hướng dẫn quy định số 11, ngày 21/02/03 MAPA.

•    Nọc ong, xáp  ong, mứt hoa quả đông lạnh, geléia real liofilizada, phấn apícola, sáp ong và chất chiết xuất từ sáp ong : phải tuân thủ những yêu cầu về nhận dạng nguồn gốc và xác định chất lượng được đưa ra trong Quy tắc kĩ thuật đã được thông qua bởi Hướng dẫn quy định SDA số 3/01, MAA.

•    Động vật dễ bị nhiễm Lở mồm long móng, sản phẩm và chế phẩm. Chỉ thị chung để xóa sổ và ngăn chặn căn bệnh này. Cho phép nhập khẩu động vật này trong trường hợp đã xác định được khu chăn nuôi của nước xuất khẩu không bị nhiễm bệnh. Cho phép nhập khẩu thịt đã gỡ xương một lần theo điều kiện được ghi trong Khoản 43 của quy định. Hướng dẫn quy định số 44, ngày 2/X/07. Mapa.

•    Động vật dễ bị lây nhiễm Lở mồm long móng, sản phẩm và phế phẩm được cung cấp từ Uruguay. Điều kiện và yêu cầu đặc trưng về nhập khẩu. Hướng dẫn quy định số 52/03 SDA.

•    Sản phẩm được dùng trong mục đích thú y. Đăng kí sản phẩm và giấy phép nhập khẩu tại Bộ Nông nghiệp và Cung ứng. Thông tư-Luật số 067, ngày 19/12/02 MAPA.

•    Sản phẩm với mục đích thức ăn cho động vật. Đăng kí sản phẩm và kinh doanh nhập khẩu tại Cục quốc gia về Sản xuất động vật thuộc Cục Phát triển nông thôn, Bộ Nông nghiệp, Cung ứng. Để nhập khẩu sản phẩm dùng trong dinh dưỡng động vật có nguồn gốc từ thực vật, động vật cần thiết phải có Chứng nhận phân loại động vật hoặc bảo vệ thực vật được cấp tại Cơ quan Bảo vệ Động thực vật. Quy định số 76.986, ngày 6/01/76; Hướng dẫn quy định số 3/04 SARC/MAPA.

•    Phụ gia dùng cho thịt bò. Quy định kĩ thuật về việc ấn định về thông số và tính năng tối thiểu của chất lượng sản phẩm. Hướng dẫn tại Quy  định số 152/04 SARC/MAPA.

•    Phần bổ sung dành cho sản phẩm liên quan tới dinh dưỡng động vật. Hướng dẫn tại Quy định số 13/04 SARC.

•    Thực phẩm phụ gia và thực phẩm đặc biệt dùng cho chó và mèo. Quy định kĩ thuật về ấn định tiêu chuẩn nhận diện nguồn gốc và chất lượng sản phẩm. Hướng dẫn quy định số 9, ngày 9/07/03. SARC.

•    Động vật, tinh dịch, bào thai và trứng nguyên chất, từ các quốc gia không nằm trong khối Mercosul. Đối với việc nhập khẩu từ những nước nằm ngoài khu vực nơi có những căn bệnh nguy hiểm vào khu vực hoặc mới áp dụng những tiêu chuẩn về đánh giá trước mức độ nguy hiểm và cân đối lại trong khu vực dựa trên những kiến thức về khoa học kĩ thuật và những thông tin sẵn có khác. Hướng dẫn quy định số , ngày 31/VII/00, SDA (nằm trong Nghị quyết GMC số 17/98).

•    Thủy sản và những sản phẩm từ thủy sản. Quy định kĩ thuật thuộc Chương trình quốc gia về Vệ sinh của động vật thủy sản. Sản phẩm thủy sản với mục đích (chăn nuôi, lấy trứng, bào thai, tế bào trứng, tuần hoàn, nọc, sinh vật con cháu và những sản phẩm khác), với mục đích tiêu thụ của con người, mục đích tiêu thụ cho động vật, đối với mục đích y dược, sinh học hoặc công nghiệp được tuân theo những quy chế đã có trước về nhập khẩu cùng với Cục Liên Bang về Nông nghiệp DFA-tại bang diễn ra hoạt động đánh bắt thủy sản. Để dỡ hàng xuống tàu vào khu vực lãnh thổ quốc gia cần phải chuyển qua khu biệt lập cách ly quy định trong thời gian 40 ngày để kiểm tra. Hướng dẫn tại Quy định số 53, ngày 2/VII/03. SDA.

•    Cừu : Khi trao đổi giữa Các quốc gia thành viên trong Mercosul. Hướng dẫn Quy định số 39, ngày 17/06/02 tại Cục Bảo vệ sản phẩm nuôi trồng Bộ Nông nghiệp Cung ứng nêu  những yêu cầu và chứng chỉ phân loại động vật. Những yêu cầu này là những quy định duy nhất để có thể đàm phán giữa các quốc gia thành viên.

•    Trâu bò : khi trao đổi giữa các quốc gia thành viên của Mercosul. Đưa vào trình tự hợp pháp quốc gia tại Nghị quyết GMC số 30/03 “Những yêu cầu và Chứng chỉ phân loại động vật” được đưa vào như văn bản đính kèm theo quy định. Hướng dẫn tại Quy định số 69, ngày 15/09/04 SDA.

•    Bò để Phối giống và vỗ béo giữa Các quốc gia thành viên của Mercosul. Những yêu cầu Phân loại động vật” để trao đổi. Hướng dẫn tại  quy định số 80/04 SDA.

•    Trâu, bò với mục đích để tạo giống, chăn nuôi, tái tạo hoặc vỗ béo. Thuộc  Hệ thống của Braxin về Nhận dạng nguồn gốc và Chứng chỉ nguồn gốc Trâu, bò – Sisbov.  Cục bảo vệ động vật xem xét cho phép việc nhập khẩu trâu bò qua một số của khẩu nhất định. Cục kiểm tra liên bang về Nông sản sẽ xem xét thủ tục nhập khẩu, kiểm tra về mặt hình thể sức khoẻ và mặt giấy tờ đối với những động vật đang trong quá trình nhập khẩu, sẽ xem xét sự nhất quán giữa văn bản giấy tờ và thực tế hình dạng động vật. Hướng dẫn tại Quy định số 59, ngày 30/VII/03. SDA.

•    Bò dùng để giết thịt ngay giữa các nước thành viên của Mercosul. Yêu cầu . Hướng dẫn tại Quy định số 01, ngày 30/08/04. SDA.

•    Dê. Yêu cầu và Chứng nhận phân loại động vật đặc trưng để trao đổi động vật giữa các quốc gia thành viên của Mercosul. Hướng dẫn tại quy định số 17/03 MAPA.

•    Thịt lợn và các sản phẩm từ thịt lợn có xuất sứ từ những vùng, các nước không có dịch bệnh (PPC) do Bộ Nông nghiệp và Cung ứng quy định. Vụ Bảo vệ thực vật DDA sẽ thực hiện việc công nhận những nước xuất khẩu thuộc khu vực không có dịch bệnh. Vụ DDA cũng tiến hành cấp phép nhập khẩu thêo kết quả phân tích rủi ro, dịch bệnh. Quy định số 38 ngày 2/6/03 SDA.

•    Gia cầm và sản phẩm di truyền của gia cầm nhập khẩu. Kiểm định vệ sinh lúc nhập cảnh được thực hiện bởi Cục bảo đảm chất lượng nông sản (SVA/DFA/Mapa) với mục đích kiểm soát sự thâm nhập của các căn bệnh trên Gia cầm và Cúm gia cầm. Hướng dẫn taij quy định số 32, ngày 13/05/02. MAPA

•    Trứng đà điểu. Thẩm quyền của các nước xuất khẩu và các cơ sở chăn nuôi, Các bộ nông nghiệp, chăn nuôi và Cung ứng Braxin (MAPA) và Cục thú y của quốc gia xuất khẩu, được chứng thực bởi MAPA. Việc nhập khẩu chỉ được cho phép đối với chủ cơ sở kinh doanh đã đăng kí tại MAPA. Hướng dẫn quy định số 60, ngày 6/XI/02.SDA.
 

(Theo Phạm Bá Uông, Tham tán, Trần sự, Tuỳ viên - Thương Vụ Việt Nam tại CHLB.Braxin-Tháng 9/2008)