Seedlink chiêu sinh hè 2015 các lớp học hát cho trẻ em tại Hà Nội
Seedlink chiêu sinh hè 2015 các lớp học múa cho trẻ em tại Hà Nội
13. Quy định về sở hữu trí tuệ, bản quyền, thương hiệu hàng hóa:
a) Bộ luật quy định về bằng sáng chế:
Các quy định tài chính hiện hành tại Braxin luôn khuyến khích và tạo điều kiện cho sự đầu tư của các doanh nghiệp, sự phát triển của địa phương và việc công bố của các công ty trong việc giới thiệu hàng hóa của họ ra thị trường nước ngoài. Việc đối xử công bằng là một trong những tiêu chí bảo đảm cho việc xử lý thuế.
Braxin có hiệp định tài chính được kí kết với nhiều quốc gia, đem lại cho các nhà đầu tư nước ngoài bảo đảm bảo tránh đánh thuế song trùng.Việc bảo đảm về sở hữu trí tuệ là một trong những chỉ thị được xác định rõ của Chính phủ liên bang đưa ra trong văn kiện tối cao về chính sách công nghiệp và công nghệ.
Viện quốc gia về sở hữu công nghiệp – INPJ, cơ quan trực thuôc của Bộ Phát triển, Công nghiệp và Ngoại thương có nhiệm vụ thực hiện, trong khuôn khổ quốc gia, những quy định được đưa ra về sở hữu công nghiệp, đăng kí bản quyền thương hiệu, bằng sáng chế, đồ họa công nghiệp, chương trình máy tính, chuyển giao công nghệ, v..v. Một trong những văn kiện quan trọng quy định Bộ luật của Braxin là Hiến pháp liên bang, Bộ luật dân sự, Bộ luật hình sự, Bộ luật bảo vệ người tiêu dùng, Luật lao động quy định quan hệ giữa người lao động và người sử dụng lao động. Viện Sở hữu Trí tuệ Braxin : www.ibpi.org.b
b) Quy định về nhãn mác, thương hiệu :
Các quy tắc cụ thể quy định những yêu cầu mà các doanh nghiệp phải đáp ứng về nhãn mác và/hoặc đóng gói các sản phẩm dưới đây:
• Rượu và các sản phẩm từ rượu. Luật số 7.678, ngày 8/11/88, và Nghị định số 99.066, ngày 8/03/90, Quy định số 30, ngày 15/01/97, MAA.
• Thuốc lá tái chế, việc sản xuất và các sản phẩm công nghiệp. Quy định các thông tin bắt buộc phải có trong quá trình đóng gói và các tính chất. Quy định số 19, ngày 24/07/92, DECEX.
• Thuốc lá- Xì gà. Việc thương mại trong nước được thực hiện dành cho việc đóng gói của 20 đơn vị. Hướng dẫn quy định số 21, ngày 18/02/98 SRF.
• Các sản phẩm sinh khói được chế biến từ thuốc lá. Quyết định số 335 ngày 21/XI/03. RDC/ANVISA
• Dược phẩm, nguyên liệu dược phẩm, thuốc bột, chất tẩy mỹ phẩm, thiết bị điều chỉnh y học, mỹ phẩm, các sản phẩm vệ sinh cá nhân, nước hoa. Luật số. 6.360, ngày 23/09/76, Nghị định số 79.094, ngày 5/I/77, Quyết định số 92, ngày 23/10/00, RDC/ANVS, Nghị định số 3.181, ngày 23/09/99, Quyết định số 79, ngày 28/08/00; Quyết định số 333/03, RDC/ANVS.
• Thiết bị dùng trong chẩn đoán, thiết bị điều trị, thiết bị trợ giúp y tế - phân loại bệnh, vật liệu và các vật phẩm loại bỏ, nguyên liệu và các vật phẩm để giới thiệu, nguyên liệu và vật phẩm để trợ giúp y tế - phân loại bệnh, thiết bị, nguyên liệu và vật phẩm dùng trong giáo dục thể chất, sắc đẹp hoặc giải phẫu thẩm mỹ. Quy định bổ sung số 1, ngày 23/01/96, SVS/SAS.
• Chất tẩy uế gia dụng, thuốc trừ sâu, thuốc diệt chuột và các sản phẩm tẩy uế gia dụng. Quy định số 321, ngày 28/07/97, SVS.
• Công thức có chất kiềm cao và các công thức chứa nhiều axit, có thể đạt tới độ pH tới 1% và trong điều kiện nhiệt độ 25°C (hai mươi lăm độ Celisius) thấp hơn hoặc bằng 2 (hai) hoặc bằng 11,5 (mười một rưỡi). Quy định những trường hợp ngoại lệ. Quyết định số 163, ngày 11/IX/01, RDC/ANVS.
• Bao cao su dùng cho nam giới bằng mủ cao su tự nhiên. Quyết định số 3 ngày 8/I/02. RDC/ANVS. Quyết định GMC số 75/00 của MERCOSUL.
• Thực phẩm đóng gói. Sắc lệnh – Luật số 986, ngày 21/10/69, Nghị định số 259/02 RDC.
• Sản phẩm họ cọ được đóng hộp – bao gói. Quy định số 304, ngày 8/04/99, SVS.
• Thực phẩm và đồ uống đóng gói có chứa Glúten. Quyết định số 40 ngày 8/02/02 RDC/ANVS thông qua Quy tắc kĩ thuật về dán nhãn mác thực phẩm và đồ uống có chứa glúten.
• Thực phẩm được sản xuất bất kể nguồn gốc từ đâu, khi được đóng gói không có sự chứng kiến của khách hàng. Quy tắc kĩ thuật về dán nhãn mác dinh dưỡng của thực phẩm đóng gói, bắt buộc phải có nhãn mác thành phần dinh dưỡng. Quyết định số 360 ngày 23/XII/03.
• Thực phẩm và thành phần dinh dưỡng để đưa vào tiêu thụ cho con người hoặc động vật được sản xuất từ các bộ phận đã được thay đổi Gen, cùng với sự xuất hiện trên mức giới hạn 1/100 sản phẩm. Người tiêu dùng phải được thông báo việc biến đổi sinh học Gen của sản phẩm này. Sắc lệnh số 4680 ngày 24/04/03.
• Sản phẩm có nguồn gốc từ động vật đóng gói. Quy tắc kĩ thuật để dán nhãn mác của sản phẩm. Hướng dẫn quy định Mapa số 22/05.
• Sản phẩm và các thiết bị dùng trong thú y. Nghị định lệnh số 76.986, ngày 6/01/76, Nghị định số 1.662, ngày 6/10/95, Quy đinh số 301, ngày 19/04/96, MAARA.
• Thuốc trừ sâu. Luật số 7.802, ngày 11/07/89. Quy định số 297, ngày 13/VI/01, MAA/MS/MMA.
• Giấy ăn, khăn ăn và giấy vệ sinh. Chỉ định về thành phần sản phẩm: số đơn vị của từng bọc, cũng như kích thước (Chiều dài và chiều rộng), của từng giấy ăn, khăn ăn và giấy vệ sinh. Có hiệu lực sau 80 ngày kể từ khi xuất bản Lịch ghi nhớ chính thức. Quy định số 95, ngày 3/VII/01, INMETRO.
• Đóng gói và thiết bị liên quan tới thực phẩm. Quyết định số 91, ngày 11/V/01 RDC/ANVS, thông qua Quy tắc kĩ thuật – Tiêu chuẩn chung và Phân loại nguyên liệu để đóng gói và thiết bị liên quan tới thực phẩm. Quy tắc quy định việc đóng gói và trang thiết bị có liên quan trực tiếp tới thực phẩm trong suốt quá trình sản xuất, kết hợp, phân chia, lưu trữ, phân phát, kinh doanh và tiêu thụ.
• Việc đóng gói và trang thiết bị elastoméricos có liên quan tới thực phẩm. Nghị quyết số 123, ngày 19/VI/01, RDC/ANVS, thông qua Quy tắc kĩ thuật về đóng gói và trang thiết bị elastoméricos có liên quan tới thực phẩm. Phù hợp với bộ luật quốc gia cùng với các quy định của MERCOSUL, Quyết định GMC số 54/97, 28/99 và 32/99.
• Việc đóng gói phủ ngoài, đồ dùng, nắp và thiết bị bằng kim loại có liên quan tới thực phẩm. Quy tắc kĩ thuật. Quyết định số 20 ngày 26/03/07. RDC/ANVISA.
• Paraphin tổng hợp, sáp dầu khí (paraphin và tinh bột paraphin), sáp politen và các sản phẩm từ các chất trên, được sử dụng trong phủ ngoài hoặc đóng gói và các sản phẩm có mục đích liên quan tới thực phẩm và để phủ ngoài pho mát. Quyết định số 122, ngày 19/VI/01, RDC/ANVS, thông qua Quy tắc kĩ thuật đối với những sản phẩm phải phù hợp với việc đắp parafin và sáp liên quan tới thực phẩm.
• Sản phẩm dệt may – (công nhận sản phẩm dệt may ở trạng thái nguyên thủy, bán sơ chế; xử lý công nghiệp, bán nhân tạo hoặc nhân tạo, có thể là hợp chất sợi dệt hoặc sợi dệt nhỏ, tơ). Nghị quyết số 06/05, của Conmetro, quy định Quy tắc kĩ thuật về dán nhãn các sản phẩm này.
• Bếp và bếp gas gia dụng. Việc dán nhãn các sản phẩm này, phải phù hợp với Quy tắc cụ thể cho Việc sử dụng nhãn mác quốc gia về Bảo tồn năng lượng – ENCE, cho bếp và bếp gas gia dụng, được cấp bởi INMETRO, chỉ ra quy cách cùng các quy định NBR 131723 - 1/1999 – Phần 1, NB 13723-2/1999 – Phần 2 e NBR 14583/2000- Phần 1, tất cả đều thuộc Hiệp hội quy định kĩ thuật Braxin – ABNT. Từ ngày 1/09/2002, không cho phép việc sản xuất cũng như nhập khẩu bếp và bếp gas gia dụng không tuân thủ các điều khoản trong “Quy định”. Quy định số 73, ngày 5/IV/02. Bộ phát triển, Công nghiệp và Ngoại thương – MDIC.
(Theo Phạm Bá Uông, Tham tán, Trần sự, Tuỳ viên - Thương Vụ Việt Nam tại CHLB.Braxin-Tháng 9/2008)
Chuyển nhượng, cho thuê hoặc hợp tác phát triển nội dung trên các tên miền:
Quý vị quan tâm xin liên hệ: tieulong@6vnn.com