Tin kinh tế, tài chính, đầu tư, chứng khoán,tiêu dùng

4. Quy chế nhập khẩu đối với từng loai Hàng hoá (5)

 
Hạt có dầu và các loai cây, quả, hạt nguyên liệu công nghiệp và dược liệu.

Đây là Chương bao gồm số lượng lớn các loai hạt và quả có dầu, các cây công nghiệp và cây dược liệu: đậu tương, lạc, copra, linseed, rapeseed, hạt hướng dương, hạt vừng,v.v., các cây hương liệu và các cây dược liệu, v.v.

Việc nhập khẩu phải:

-          Phù hợp với các quy định về chất lượng của FDA

-          Phù hợp quy đinh của FDA về các thủ tục và thông báo hàng đến

-          Phù hợp với các quy định về kiểm dịch của USDA, có thể phải xin giấy phép

-          Phù hợp với các quy định về hạn chế nhập khẩu của USDA, một số trường hợp phải có giấy phép.

-          Phù hợp các quy định về môi trường của Cơ quan Bảo Vệ môi trường Hoa Kỳ (EPA), về nồng đô thuốc trừ sâu còn lưu lại trong sản phẩm nhập khẩu.

-          Phù hợp với các quy định về thực vật quý hiếm.

-          Đối với một số loai cây, hạt có chứa chất ma tuý, phải phù hợp với quy định của Cơ Quan Kiểm Soát Ma tuyd (DEA)

-     Mark và nhãn hiệu phải ghi rõ tên nước xuất xứ. Trên hoá đơn và nhãn hiệu phải ghi

      số lô hàng, tên sản phẩm và các ghi chú về cẩn xử lý đôi với sản phẩm.

Những văn bản pháp luật điều tiết chế độ nhập khẩu hàng hoá thuộc chương này :

(xem mục viết tắt các cơ quan nhà nước ở Phần 8, mục 8)
 

Số văn bảnLoại biện pháp áp dụngCác cơ quan nhà nước điều hành

19 CFR 12, 40 CFR 162

Quy chế về thuốc trừ sâu

FDA, CFSAN, EPA, USCS

19 CFR 12.1 et seq

Quy chế về thực phẩm, thuốc và mỹ phẩm

FDA, CFSAN, EPA, USCS

21 CFR 1.83 et seq.

Quy chế về thực phẩm, thuốc và mỹ phẩm

FDA, CFSAN, EPA, USCS

21 USC 301 et seq.

Cấm NK hàng giả

FDA, CFSAN, EPA, USCS

7 USC 135 et seq.

Cấm NK một số loai thuốc trứ sâu

FDA, CFSAN, EPA, USCS


 
Thịt, cá và thuỷ sản chế biến

Bao gồm các loai thực phẩm chế biến từ thịt các loai, cá, tôm và các loai thuỷ sản khác: xúc xich, thịt và hải sản chế biến đóng hộp, trứng cá, thịt cua đóng hộp, tôm sú, v.v. Noi chung, bất kể hàng thực phẩm nào có tới 20% trọng lượng là thịt, hải sản chế biến để có thể xếp vào Chương này. 

Việc nhập khẩu phải:

-          Phù hợp với các quy định về chất lượng của FDA

-          Phù hợp quy đinh của FDA về các thủ tục và thông báo hàng đến

-          Phù hợp với các quy định của APHIS thuộc USDA, và quy định của Cơ quan kiểm tra an toàn thực phẩm (FSIS), có thể phải xin giấy phép

-          Mark và nhãn hiệu:

Theo quy định của FSIS:  đối với các sản phẩm đưa thẳng ra bán lẻ phải ghi rõ tên nước xuất xứ trên nhãn mark (ví dụ thịt, cá đóng hộp). Nếu sản phẩm cần chế biến thêm sau khi nhập khẩu thì không cần ghi nước xuất xứ.

Theo quy định của APHIS:  thịt hun khói (ham) nhập khẩu phải ghi rõ tên cơ sở sản xuất và phải được USDA kẹp chì chập nhận ghi ngày tháng được sản xuất.

Theo quy định của FDA:  Cấm thay thế thịt loài này với thịt loài khác. Nhãn mác phải ghi đúng tên sử dụng thông thường tại Hoa kỳ.

Những văn bản pháp luật điều tiết chế độ nhập khẩu hàng hoá thuộc chương này :

(xem mục viết tắt các cơ quan nhà nước ở Phần 8, mục 8)
 

Số văn bảnLoại biện pháp áp dụngCác cơ quan nhà nước điều hành

16 USC 1531

Cấm NK thịt thú dữ

APHIS VS, USDA, FDA, USCS

19 CFR 12.1 et seq

Quy chế về thực phẩm, thuốc và mỹ phẩm

APHIS VS, USDA, FDA, USCS

19 CFR 12.1 et seq, 21 CFR 1.83 et seq

Quy chế về thực phẩm, thuốc và mỹ phẩm

APHIS VS, USDA, FDA, USCS

19 CFR 12.26 et seq.

Danh sách động vật cấm và hạn chế NK

APHIS VS, USDA, FDA, USCS

21 USC 301 et seq.

Cấm NK hàng giả

APHIS VS, USDA, FDA, USCS

21 USC 451 et seq.

Giám định, Bao bì

APHIS VS, USDA, FDA, USCS

21 USC 601 et seq.

Giám định

APHIS VS, USDA, FDA, USCS

50 CFR Parts 10, 13 and 16

Cấm NK thú hoang

APHIS VS, USDA, FDA, USCS

7 CFR 16.1 et seq

Quy chế FDA về nhập khẩu sp thịt, cá

APHIS VS, USDA, FDA, USCS

7 USC 1854

Hạn chế NK

APHIS VS, USDA, FDA, USCS

7 USC 4801 Et Seq.

Thủ tục khai báo Hải quan

APHIS VS, USDA, FDA, USCS

9  CFR Part 50 et seq

Quy chế kiểm dịch động vật

APHIS VS, USDA, FDA, USCS

9 CFR Part 381

Giám định Bao bì

APHIS VS, USDA, FDA, USCS

CITESHiệp Ước quốc tếAPHIS VS, USDA, FDA, USCS


 
Đường và bánh kẹo có đường

Bao gồm đường thô, đường tinh từ củ cải, từ mía, các loai maltose, lactose, glucose, fructose, mật, gỉ đường, các loai kẹo (không kể chocola), và các loai đường tinh hoá chất  dùng cho thực phẩm và đồ uống.

Việc nhập khẩu phải

-          Phù hợp với các quy định về chất lượng của FDA

-          Phù hợp quy đinh của FDA về các thủ tục và thông báo hàng đến

-          Theo hạn ngạch (quota) đối với một số sản phẩm đường củ cải và đường mía. Để bảo hộ sản xuất đường trong nước, việc nhập khẩu đường bị kiểm soát nghiêm ngặt bằng hệ thống hạn ngạch hàng năm được phân bổ cấp cho các nước xuất khẩu.

-          Các chuyến tàu chở đường rời, Hải quan Hoa Kỳ yêu cầu cung cấp trước mô tả phương tiện dỡ hàng.

-          Ký mã hiệu và nhãn hiệu phải ghi ro tên nước xuất xứ.

Những văn bản pháp luật điều tiết chế độ nhập khẩu hàng hoá thuộc chương này :
 

Số văn bảnLoại biện pháp áp dụngCác cơ quan nhà nước điều hành
15 USC 2601 et seq.

Quy chế về kiểm soát chất độc hại

FDA, CFSAN, APHIS, PPQ, EPA,DEA

19 CFR 12.1 et seq.;

Tiêu chuẩn kỹ thuật, mã, nhãn,

FDA, CFSAN, APHIS, PPQ, EPA,DEA

19 CFR 12.10 et seq.

Thủ tục khai báo Hải quan

FDA, CFSAN, APHIS, PPQ, EPA,DEA

19 CFR 12.118 et seq.

Quy chế về kiểm soát chất độc hại

FDA, CFSAN, APHIS, PPQ, EPA,DEA

21 CFR 1.83 et seq.

Quy chế về thực phẩm, thuốc và mỹ phẩm

FDA, CFSAN, APHIS, PPQ, EPA,DEA

21 USC 301 et seq.

Cấm NK hàng giả

FDA, CFSAN, APHIS, PPQ, EPA,DEA

21 USC 801 et seq.

Quy định về các chất liệu bị kiểm soát

FDA, CFSAN, APHIS, PPQ, EPA,DEA

42 USC 151 et seq.

Vệ sinh dịch tễ

FDA, CFSAN, APHIS, PPQ, EPA,DEA

7 CFR Part 351Vệ sinh dịch tễFDA, CFSAN, APHIS, PPQ, EPA,DEA