Tin kinh tế, tài chính, đầu tư, chứng khoán,tiêu dùng

4. Quy chế nhập khẩu đối với từng loai Hàng hoá (2)

  Cá, Nhuyễn Thể và thuỷ sản các loại

Bao gồm nguyên con, đã cắt khúc, fille hay dưới dạng nào đó; còn tươi, để lạnh hoặc đông lạnh.

Việc nhập khẩu phải :

-          Tuân theo các quy định về kiểm tra chất lượng của FDA, cụ thể là theo chương trình HACCP.

-          Phù hợp quy đinh của FDA về các thủ tục và thông báo hàng đến

-          Một số mặt hàng trùng với xuất khẩu của Mỹ có mức thuế đặc biệt

-          Đối với cá giống, phải tuân theo các quy định về nhập khẩu và kiểm dịch của APHIS thuộc USDA và của FWS Thuôc bộ Nội Vụ Hoa Kỳ.

-     Về nhãn mark: phải ghi đúng tên chủng loài thường dùng ở Mỹ

Những văn bản pháp luật điều tiết chế độ nhập khẩu hàng hoá thuộc chương này:

(xem mục viết tắt các cơ quan nhà nước ở Phần 8, mục 8)
 

Số văn bảnLoại biện pháp áp dụngCác cơ quan nhà nước điều hành
16 USC 1361 et seq.Cấm NK ma mut

CFSAN, FDA, NMFS, FWS

16 USC 1531Cấm NK thịt thú dữ

CFSAN, FDA, NMFS, FWS

16 USC 2401Cấm nhập khẩu chim Bắc Cực

CFSAN, FDA, NMFS, FWS

16 USC 742a et seq.

Cấm và hạn chế NK

CFSAN, FDA, NMFS, FWS

18 USC 42 et seq.

Thủ tục khai báo Hải quan

CFSAN, FDA, NMFS, FWS

19 CFR 10.78

Quy chế NK cá do tàu Mỹ từ biển xa về

CFSAN, FDA, NMFS, FWS

19 CFR 12.1 et seq.;

Tiêu chuẩn kỹ thuật, mã, nhãn,

Secretary of Health, US Treas.

19 CFR 12.26, 12.28, 12.30

Danh sach hải sản quý hiếm Cấm NK

USCS

21 CFR 1.83 et seq.

Tiêu chuẩn kỹ thuật, mã, nhãn,

Secretary of Health, US Treas.

21 USC 301 et seq.

Cấm NK hàng giả

USCS, CFSAN

50 CFR Parts 10, 13 and 16

Hạn chế nhập khẩu chim hoang dã

CFSAN, FDA, NMFS, FWS

CITES

Cấm NK động thực vật quý hiếm

CFSAN, FDA, NMFS, FWS


  Sản phẩm sữa, trứng chim, mật ong thiên nhiên
Bao gồm cả sữa hoặc cream, có đường hay không có đường, bơ, sữa chua, pho mát, trúng chim, mật ong thiên nhiên,v.v.

Việc nhập khẩu phải :

-     Phù hợp với các quy định tiêu chuẩn về chất lượng của FDA

-          Phù hợp quy đinh của FDA về các thủ tục và thông báo hàng đến

-          Đối với sữa và cream phải có giấy phép nhập khẩu của FDA

-          Phù hợp với các quy định của APHIS thuộc USDA, các quy định của Cục Thú Y (VS) về phòng bệnh thú y và trong một số trường hợp phải có giấy phép nhập khẩu.

-          Các mặt hàng bơ, pho mát phải có hạn ngạch (quota) nhập khẩu do USDA cấp hàng năm cho các nước xuất khẩu.

-          Đối với sữa và cream: Mark và nhãn  phải được dán trên container nhập khẩu và ghi rõ: tên sản phẩm, số giấy phép, tên và địa chỉ người gửi. Đối với trứng các loai phải ghi rõ nước xuất sứ.

Những văn bản pháp luật điều tiết chế độ nhập khẩu hàng hoá thuộc chương này :
 

(xem mục viết tắt các cơ quan nhà nước ở Phần 8, mục 8)

Số văn bảnLoại biện pháp áp dụngCác cơ quan nhà nước điều hành

19 CFR 12.1 et seq.;

Tiêu chuẩn kỹ thuật, mã, nhãn,

Secretary of Health, US Treas.

19 CFR Part 132

AAA-Quotas nhập khẩu nông sản

USDA

19 CFR Part 94

Xuất xứ nông sản hạn chế nhập khẩu

USCS

21 CFR 1.83 et seq.

Tiêu chuẩn kỹ thuật, mã, nhãn,

Secretary of Health, US Treas.

21 USC 1031 et seq.

Giám định trứng, nhãn mác, tiêu chuẩn

USDA

21 USC 141 et seq.

Thành phần, vệ sinh, Giám định, phép

FDA, USDA, APHIS, EPA,

21 USC 301 et seq.

Cấm NK hàng giả

USCS, CFSAN

7 CFR 56.1

Quy chế  tiêu chuẩn chế biến trứng

USDA

7 CFR 59.900 et seq.

Giám định trứng, nhãn mác, tiêu chuẩn

USDA

7 USC 601 et seq.

AAA-Quotas nhập khẩu nông sản

USDA

9 CFR 95.13 et seq.

Cấm NK sản phẩm động vật do vệ sinh

FDA, USDA, APHIS, EPA,


  Các sản phẩm có nguồn gốc động vật khác

Bao gồm các sản phẩm: tóc người, lông ngựa, lông vịt, lông ngỗng, xương, ngà, sừng, vỏ con rùa, san hô và các loai sản phẩm có nguồn gốc động vật.

Việc nhập khẩu phải:

-          Phù hợp với các quy định về chất lượng của FDA

-          Phù hợp quy đinh của FDA về các thủ tục và thông báo hàng đến

-          Phù hợp các quy định về nhập khẩu của USDA và FWS

-     Lông chim hoang dã phải theo các quy định về nhập khẩu của FWS

-          Lông vịt, ngỗng thô, nếu không phải từ các loài nuôi, thì phải theo các quy định về

      động vật hoang dã.

-          Nhãn và mã hiệu tuỳ theo từng loai. Nếu là sản vật từ động vật hoang dã phải ghi rõ tên, địa chỉ người xuât khẩu và người nhập khẩu và mô tả chính xác sản phẩm.

Những văn bản pháp luật điều tiết chế độ nhập khẩu hàng hoá thuộc chương này :

(xem mục viết tắt các cơ quan nhà nước ở Phần 8, mục 8)
 

Số văn bảnLoại biện pháp áp dụngCác cơ quan nhà nước điều hành

16 USC 1531

Cấm NK thịt thú dữCITES

16 USC 2401

Cấm nhập khẩu chim Bắc CựcFDA, APHIS, NMFS, FWS, CFSAN, CDC, USCS

16 USC 3371 et seq.

Cấm NK động vật quý nước khác cấmLacey Act

16 USC 4201

Cấm NK ngà voiFDA, APHIS, NMFS, FWS, CFSAN, CDC, USCS

16 USC 4901

Bỏ một số loài chim CITES Cấm NKFDA, APHIS, NMFS, FWS, CFSAN, CDC, USCS

16 USC 703 et seq

Cấm NK  chim hiếmFDA, APHIS, NMFS, FWS, CFSAN, CDC, USCS

16 USC 742a et seq.

Cấm và hạn chế NKFDA, APHIS, NMFS, FWS, CFSAN, CDC, USCS

18 USC 42 et seq.

Thủ tục khai báo Hải quanCFSAN, FDA, NMFS, FWS

19 CFR 12.1 et seq.;

Tiêu chuẩn kỹ thuật, mã, nhãn,Secretary of Health, US Treas.

19 CFR 12.26 et seq.

Danh sách động vật cấm và hạn chế NKAPHIS

21 CFR 1.83 et seq.

Tiêu chuẩn kỹ thuật, mã, nhãn,Secretary of Health, US Treas.

21 USC 301 et seq.

Cấm NK hàng giảUSCS, CFSAN

50 CFR Parts 10, 13 and 16

Cấm NK thú hoangFDA, APHIS, NMFS, FWS, CFSAN, CDC, USCS

CITES

Cấm NK động thực vật quý hiếmCFSAN, FDA, NMFS, FWS