Tin kinh tế, tài chính, đầu tư, chứng khoán,tiêu dùng

4. Quy chế nhập khẩu đối với từng loai Hàng hoá (1)

 
Động Vật sống

Bao gồm tất cả các loai động vật từ gia cầm, gia súc, động vật hoang dã, động vật cảnh, thú nuôi trong nhà,v.v. còn sống. Việc nhập khẩu phải theo quy định của cơ quan: Animal and Plant Health insnpection Service (APHIS) thuộc Bộ Nông nghiệp Hoa Kỳ (USDA) và cơ quan US Fish and Wildlife Service (FWS).

Việc nhập khẩu phải tuân theo các quy định sau:

-  Cửa khẩu nhập vào sẽ do USDA chỉ định nếu hoang thú do FWS chỉ định

-          USDA, FWS và hải quan cửa khẩu được chỉ định sẽ cùng giám định - cần phải có thông báo trước khi hàng đến.

-          Hầu hết mọi nhập khầu loai hàng này đều phải xin giấy phép.

-          Yêu cầu phải có chứng chỉ thú y.

-          Các tờ khai hải quan của người nhập khẩu phải phù hợp

-          Phù hợp với các quy định của Trung tâm kiểm soát bệnh (Centers for Diseasse Control (CDC).

-          Phù hợp với các quy định về Bảo vệ và kiểm dịch (PPQ) của APHIS

-          Phù hợp với các quy định về động vật hiếm.

-          Phù hợp với các giấy phép do FWS cấp và phù hợp với hồ sơ của người nhập khẩu động vật hoang dã.

-          Trong một số trường hợp, phải phù hợp với các quy định của Cơ quan Kiểm soát Thực phẩm và thuốc chữa bệnh (FDA).

-          Đối với nhập khẩu sâu bọ, Khi APHIS cấp giấy phép nhập khẩu đồng thời cũng sẽ gửi đến một nhãn mark (label) để dán lên kiện hàng đựng sâu bọ.

-          Đối với nhập khẩu hoang thú và thú quý hiếm, bên ngoài container chở thú phải dán mark ghi tên, địa chỉ của người nhập khẩu, người xuất khẩu và tên, số lường thú chở trong container.

Nói chung vì các thủ tục rất phức tạp, dể thực hiện việc nhập khẩu động vật sống vào Hoa Kỳ thường phải thuê các Mội giới hải quản (đại lý làm thủ tục hải quan).

Những văn bản pháp luật điều tiết chế độ nhập khẩu hàng hoá thuộc chương này gồm:

(xem mục viết tắt các cơ quan nhà nước ở Phần 8, mục 8)
 

Số văn bảnLoại biện pháp áp dụngCác cơ quan nhà nước điều hành
16 USC 1361Cấm nhập khẩu loại cá voi, loại quý hiếm khác.FDA, APHIS, NMFS, FWS, CFSAN, CDC, USCS
16 USC 1531Cấm NKFDA, APHIS, NMFS, FWS, CFSAN, CDC, USCS
16 USC 2401Cấm nhập khẩu chim Bắc CựcFDA, APHIS, NMFS, FWS, CFSAN, CDC, USCS
16 USC 3371 et seq.Cấm nhập khẩu từ nước cấm xuất.FDA, APHIS, NMFS, FWS, CFSAN, CDC, USCS
16 USC 4201Cấm NK ngà voiFDA, APHIS, NMFS, FWS, CFSAN, CDC, USCS
16 USC 4901Bỏ một số loài chim CITES Cấm NKFDA, APHIS, NMFS, FWS, CFSAN, CDC, USCS
16 USC 703 et seqCấm NK  chim hiếmFDA, APHIS, NMFS, FWS, CFSAN, CDC, USCS

16 USC 742a et seq.

Cấm và hạn chế NK

FDA, APHIS,NMFS, FWS,CFSAN,CDC, USCS

18 USC 42 et seq.

Thủ tục khai báo Hải quan

FDA, APHIS,NMFS,FWS,CFSAN, CDC, USCS

19 CFR 12.10 et seq.

Thủ tục khai báo Hải quan

FDA,APHIS,NMFS, FWS, CFSAN,CDC, USCS

19 CFR12.24and 12.26

Chứng từ nhập khẩu

FDA,APHIS,NMFS,FWS, CFSAN, CDC, USCS

21 USC 101 et seq.

Vệ sinh dịch tễ

FDA,APHIS,NMFS, FWS, CFSAN, CDC,USCS

21 USC 113 et seq.

Bệnh tật

FDA,APHIS,NMFS,FWS, CFSAN, CDC, USCS

21 USC 135

Vệ sinh dịch tễ

FDA, APHIS,NMFS,FWS,CFSAN, CDC, USCS

4 USC 2156

Cấm NK  động vật hiếu chiến

FDA, APHIS,NMFS, FWS,CFSAN,CDC, USCS

42 USC 151 et seq.

Vệ sinh dịch tễ

FDA,APHIS,NMFS,FWS, CFSAN, CDC, USCS

42 USC 214a

Giấy phép, Vệ sinh, dịch bệnh

FDA, APHIS, NMFS,FWS,CFSAN,CDC, USCS

50CFR Parts10,13,16

Cấm NK thú hoang

FDA, APHIS,NMFS, FWS,CFSAN,CDC, USCS

7 CFR Part 351

Vệ sinh dịch tễ

FDA,APHIS,NMFS, FWS, CFSAN, CDC,USCS

7 USC 150aa  et seq.

Cấm NK

FDA,APHIS,NMFS,FWS, CFSAN, CDC, USCS

7 USC 4801 Et Seq.

Thủ tục khai báo Hải quan

FDA,APHIS,NMFS,FWS, CFSAN, CDC, USCS

9 CFR Parts  91-96

Vệ sinh dịch tễ

FDA,APHIS,NMFS,FWS, CFSAN, CDC, USCS

CITESHiệp ước quốc tế về buôn bán thú dữFDA,APHIS, NMFS,FWS,CFSAN, CDC, USCS


  
Thịt và các bộ phận gia súc ăn được

Các loai thịt gia súc, gia cầm và các bộ phận cơ thể gia súc gia cầm. Các loai thịt này có thể là thịt tươi, ươp lạnh hoặc đông lạnh; để nguyên con hay đẫ được cắt thành nhiều phần.

Việc nhập khẩu phải:

-          Tuân theo các quy định về giám định, chứng chỉ sản phẩm của cơ quan Kiểm tra an

      toàn thực phẩm (FSIS) thuộc Bộ Nông nghiệp Hoa Kỳ USDA.

-          Phù hợp với các quy định về nhập khẩu của APHIS thuộc USDA

-          Một số loai phải xin giấy phép nhập khẩu của APHIS.

-          Một số loai phải phù hợp với các quy định của FDA

Những văn bản pháp luật điều tiết chế độ nhập khẩu hàng hoá thuộc chương này:

(xem mục viết tắt các cơ quan nhà nước ở Phần 8, mục 8)
 

Số văn bảnLoại biện pháp áp dụngCác cơ quan nhà nước điều hành

16 USC 1361 et seq.

Cấm NK ma mut

APHIS, USCS

16 USC 1531

Cấm NK thịt thú dữ

CITES

16 USC 4901

Bỏ một số loài chim CITES Cấm NK

APHIS

19 CFR 12.26 et seq.

Danh sách động vật cấm và hạn chế NK

APHIS

19 CFR 4.71

Thủ tục tàu Chống hối lộ ở động vật

USDA, USCS

19 USC 1036

Cấm NK thịt

USDA

21 USC 111 et seq.

Cấm NK xuất gia súc bệnh tật

USDA, US Treasury

21 USC 301 et seq.

Cấm NK hàng giả

USCS, CFSAN

21 USC 451 et seq.

Giám định, Bao bì

USCS

21 USC 601 et seq.

Giám định

APHIS, FDA, USCS

50 CFR Parts 10, 13 and 16

Hạn chế nhập khẩu chim hoang dã

FWS

7 USC 1854

Hạn chế NK

USCS, APHIS,

7 USC 4801 Et Seq.

Thủ tục khai báo Hải quan

USCS

9 CFR 327 et seq.

Thủ tục khai báo Hải quan

USDA

9 CFR Part 381

Giám định Bao bì

USCS, CFSAN, FDA

9 CFR Part 50 et seq.

Cấm NK gia súc để chế biến CN

USDA

19 CFR 12.1 et seq.;

Tiêu chuẩn kỹ thuật, mã, nhãn,

Secretary of Health, US Treas.

21 CFR 1.83 et seq.

Tiêu chuẩn kỹ thuật, mã, nhãn,

Secretary of Health, US Treas.