Mười tháng đầu năm 2010, các loại phương tiện vận tải phụ tùng nhập khẩu vào Việt Nam trị giá 781,97 triệu USD, chiếm 1,16% tổng kim ngạch nhập khẩu hàng hoá cả nước trong 10 tháng, tăng 55,12% so với 10 tháng đầu năm 2009; trong đó kim ngạch nhập khẩu nhóm hàng này của riêng tháng 10 đạt 69,82 triệu USD, tăng cực mạnh 697,92% so với tháng 9/2010. Singapore là nhà cung cấp hàng đầu các loại phương tiện vận tải phụ tùng cho Việt Nam trong 10 tháng đầu năm với tổng trị giá 229,58 triệu USD, chiếm 23,36% tổng kim ngạch, thị trường đứng thứ 2 về kim ngạch là Pháp với 219,88 triệu USD, chiếm 28,12%; thứ 3 là thị trường Hàn Quốc 119,51 triệu USD, chiếm 15,28%; tiếp đến Nhật Bản 95,85 triệu USD, chiếm 12,26%. Trong số 14 thị trường nhập khẩu nhóm sản phẩm này, có 9 thị trường tăng kim ngạch so với cùng kỳ năm 2009, còn lại 5 thị trường sụt giảm kim ngạch; trong đó có 3thị trường tăng trưởng cực mạnh trên 1.000% so với cùng kỳ như: Indonesia tăng 5943,77%, mặc dù chỉ đạt 2,19 triệu USD; Singapore tăng 4988,68%, đạt 229,58 triệu USD; Đài Loan tăng 1067,82%, đạt 1,72 triệu USD; Tiếp đến 2 thị trường tăng trưởng trên 100% là Hoa Kỳ và Na Uy với mức tăng tương ứng 451,81% và 192,43%. Ngược lại, kim ngạch nhập khẩu nhóm hàng này giảm mạnh nhất ở các thị trường Ucraina, Đức và Trung Quốc với mức giảm lần lượt là98,58%, 74,3% và 34,89%. Tính riêng tháng 10/2010, Trung Quốc vươn lên là nhà cung cấp nhóm hàng này lớn nhất cho Việt Nam, với 30,29 triệu USD, chiếm 43,38%; tiếp đến Nhật Bản, với 18,79 triệu USD, chiếm 26,91%; Pháp, với 14 triệu USD, chiếm 20,05%; Hoa Kỳ, với 4,28 triệu USD, chiếm 6,13%. Tháng 10 chỉ có 3 thị trường bị sụt giảm kim ngạch nhập khẩu so với tháng 9 là Hàn Quốc, Singapore và Đức với mức giảm tương ứng là95,46%, 32,09% và 14,22%. Tuy nhiên, Việt Nam lại tăng mạnh nhập khẩu từ 1số thị trường như:Trung Quốc tăng 2.345,87% so với tháng 9/2010, đạt 30,29 triệu USD; Nga tăng 2.038,5%, đạt 1,06 triệu USD; Pháp tăng 1.073,33%, đạt 14 triệu USD; Nhật Bản tăng 822,52%, đạt 18,79 triệu USD; Anh tăng 207,01%, đạt 0,28 triệu USD. Kim ngạch nhập khẩu phương tiện vận tải và phụ tùng từ các thị trường 10 tháng đầu năm 2010 ĐVT: USD
Thị trường | Tháng 10/2010 | 10T/2010 | Tháng 9/2010 | 10T/2009 | % tăng, giảm T10/2010 so T9/2010 | % tăng, giảm 10T/2010 so 10T/2009 |
Tổng cộng | 69.823.888 | 781.970.943 | 8750783 | 504108017 | +697,92 | +55,12 |
Singapore | 172.026 | 229.582.350 | 253330 | 4511629 | -32,09 | +4988,68 |
Pháp | 14.003.169 | 219.875.669 | 1193453 | 129102606 | +1073,33 | +70,31 |
Hàn Quốc | 25.632 | 119.508.465 | 565172 | 79443112 | -95,46 | +50,43 |
Nhật Bản | 18.792.195 | 95.848.045 | 2037053 | 111575996 | +822,52 | -14,10 |
Trung Quốc | 30.293.018 | 48.205.265 | 1238536 | 74039477 | +2345,87 | -34,89 |
Hoa Kỳ | 4.277.332 | 19.712.379 | 2327018 | 3572302 | +83,81 | +451,81 |
Đức | 315.221 | 9.224.258 | 367469 | 35887565 | -14,22 | -74,30 |
Nga | 1.058.984 | 2.544.621 | 49520 | 3164902 | +2038,50 | -19,60 |
Anh | 277.221 | 2.526.178 | 90296 | 2317346 | +207,01 | +9,01 |
Malaysia | 0 | 2.517.562 | 24380 | 1453388 | +73,22 | |
Indonesia | 0 | 2.187.966 | 0 | 36202 | +5943,77 | |
Đài Loan | 32.350 | 1.716.327 | 24302 | 146969 | +33,12 | +1067,82 |
Na Uy | 0 | 1.403.696 | 0 | 480010 | +192,43 | |
Ucraina | 183.594 | 332.246 | 0 | 23376110 | -98,58 |
Chuyển nhượng, cho thuê hoặc hợp tác phát triển nội dung trên các tên miền:
Quý vị quan tâm xin liên hệ: tieulong@6vnn.com