Nhà máy thức ăn gia súc ANT1 Hải Dương |
Theo số liệu thống kê của Tổng cục Hải quan Việt Nam, kim ngạch nhập khẩu mặt hàng thức ăn gia súc và nguyên liệu trong tháng 1/2010 đạt 148,93 triệu USD, chiếm 2,4% tổng kim ngạch nhập khẩu của cả nước và tăng 163,5% so với cùng kỳ năm ngoái.
Hầu hết các thị trường Việt Nam nhập khẩu mặt hàng này trong tháng 1/2010 đều tăng so với cùng kỳ năm 2009. Trong đó Hoa Kỳ là thị trường chủ yếu Việt Nam nhập khẩu mặt hàng này với kim ngạch đạt trong tháng là 26,95 triệu USD, chiếm 9,8% trong tổng kim ngạch Việt Nam nhập khẩu từ thị trường Hoa Kỳ và tăng gấp hơn 8 lần (tức tăng 865,49%) so với cùng kỳ năm ngoái. Đứng thứ hai là thị trường Trung Quốc, kim ngạch trong tháng đạt 11,77 triệu USD, tăng gấp hơn 2 lần (tức tăng 265,10%) so với tháng 1/2009.
Đặc biệt thị trường Canada, tuy đứng thứ ba xếp hạng thị trường về kim ngạch xuất khẩu mặt hàng thức ăn gia súc và nguyên liệu sang Việt Nam trong tháng, kim ngạch đạt 3,93 triệu USD, nhưng so với tháng 1/2009, thì Canada có mức tăng cao nhất so với các thị trường khác (tăng tới 11.458,71%). Giải thích về nguyên nhân tăng đột biến trong tháng 1/2010 so với tháng 1/2009 , theo các doanh nghiệp nhập khẩu mặt hàng này như Bộ Tài chính tăng thuế nhập khẩu nguyên liệu thức ăn chăn nuôi kể từ ngày 1/1/2010, tỷ giá tăng cao...
Ngoài ra, trong tháng một số thị trường có kim ngạch giảm so với cùng kỳ năm 2009 như Xingapo giảm 28,74%; Indonesia giảm 55,12%; Ấn Độ giảm 99,28%; Chilê giảm 67,39%; Nhật Bản giảm 69,80%.
Thị trường nhập khẩu thức ăn gia súc và nguyên liệu
T1/2010 | T1/2009 | % so sánh | |
Hoa Kỳ | 26.955.017 | 2.791.852 | 865,49 |
Trung Quốc | 11.770.219 | 3.223.798 | 265,10 |
Canada | 3.930.423 | 34.004 | 11.458,71 |
Tiểu Vương quốc Ả rập thống nhất | 3.811.395 | 252.082 | 1.411,97 |
Thái Lan | 3.143.775 | 655.061 | 379,92 |
Italia | 2.051.117 | 883.890 | 132,06 |
Philipin | 1.439.909 | ||
Pháp | 1.359.150 | 316.380 | 329,59 |
Đài Loan | 1.323.981 | 469.060 | 182,26 |
Xingapo | 1.065.899 | 1.495.804 | -28,74 |
Indonesia | 946.022 | 2.107.979 | -55,12 |
Malaixia | 861.518 | 329.993 | 161,07 |
Oxtrâylia | 689.716 | 94.917 | 626,65 |
Tây Ban Nha | 534.221 | 302.763 | 76,45 |
HàLan | 465.005 | 430.544 | 8,00 |
Bỉ | 351.418 | 101.961 | 244,66 |
Chilê | 349.831 | 1.072.918 | -67,39 |
Ấn độ | 246.764 | 34.462.889 | -99,28 |
Anh | 222.187 | 166.848 | 33,17 |
Áo | 204.788 | 196.006 | 4,48 |
Nhật Bản | 141.402 | 468.196 | -69,80 |
Vinanet
Chuyển nhượng, cho thuê hoặc hợp tác phát triển nội dung trên các tên miền:
Quý vị quan tâm xin liên hệ: tieulong@6vnn.com