Tin kinh tế, tài chính, đầu tư, chứng khoán,tiêu dùng

Thị trường nhập khẩu hàng hoá của Việt Nam trong tháng 8 năm 2008

Trong tháng 8/2008, nhập khẩu từ hầu hết các thị trường châu Á giảm mạnh so với tháng trước. Nhập khẩu từ thị trường EU vẫn tiếp tục tăng khá.
Các thị trường nhập khẩu tháng 8 và 8 tháng năm 2008
Thị trường
T8/2008
(nghìn USD)
So T7/2008
(%)
So T8/2007
(%)
8T/2008
(nghìn USD)
So 8T/2007
(%)
ASEAN
1.641.726
-15,22
17,47
14.339.823
49,01
Singapore
762.024
-20,65
20,13
7.133.938
50,94
Thái Lan
456.975
-8,22
46,81
3.405.113
54,30
Malaysia
203.236
-23,87
-23,81
1.884.446
47,61
Inđônêsia
158.969
22,44
46,17
1.192.414
43,12
Philipin
21.379
-24,50
-20,34
290.861
17,38
Lào
18.617
-32,03
-10,60
203.518
36,41
Campuchia
14.047
-17,99
-6,74
167.220
26,41
Mianma
6.479
-23,39
-52,68
62.313
22,30
Trung Quốc
1.110.519
-12,07
7,75
11.147.458
51,49
Đài Loan
765.111
-12,78
36,00
6.149.597
49,52
Nhật Bản
752.606
2,25
36,70
5.654.076
55,11
Hàn Quốc
533.195
-29,70
32,74
5.064.655
54,74
EU
506.089
20,72
25,58
3.791.868
16,22
Đức
144.039
56,51
59,47
1.067.735
24,95
Pháp
125.384
145,70
61,51
560.867
-33,04
Italia
52.310
-7,76
-5,91
444.445
25,44
Hà Lan
40.543
-20,30
-23,49
351.879
7,14
Anh
23.350
13,26
-6,91
298.735
115,06
Bỉ
25.849
-2,24
44,93
266.549
32,10
Thụy Điển
17.300
-40,85
-3,70
151.934
13,16
Tây Ban Nha
10.922
-24,96
-52,35
112.315
19,40
Đan Mạch
16.804
-4,62
59,36
108.015
6,21
Ba Lan
8.188
-63,19
4,20
81.133
71,00
áo
19.840
71,86
281,10
71.512
75,68
Phần Lan
9.594
-3,27
19,30
70.528
37,24
Manta
5
-83,33
-
67.053
-
Hungari
3.943
-21,75
14,66
27.935
49,54
Hy Lạp
276
-74,49
-16,36
24.744
483,72
CH Séc
1.305
-40,63
-55,46
19.079
53,80
CH Síp
719
6,05
107,20
11.849
157,42
Bungari
810
-9,40
140,36
11.682
108,64
Bồ Đào Nha
820
-34,82
49,36
10.499
65,31
Slôvenhia
1.587
273,41
255,83
7.369
170,22
Látvia
1.220
60,10
107,48
7.192
33,36
Aixơlen
499
-83,78
269,63
6.922
38,69
Rumani
717
58,28
-4,27
6.391
-0,99
Slôvakia
4
-96,85
-99,21
3.839
123,85
Extônia
61
-84,36
-90,56
1.667
-61,30
Hồng Kông
154.507
-22,64
-0,05
1.896.156
59,97
Thụy Sỹ
21.044
-11,30
-61,67
1.804.367
180,31
221.635
-7,03
50,48
1.803.067
86,06
ấn Độ
105.329
-46,43
28,58
1.602.986
91,49
Australia
82.455
-13,76
29,45
1.062.468
75,62
Nga
68.133
72,94
43,13
761.105
133,31
Braxin
29.865
10,30
43,38
260.694
90,50
Ucraina
5.076
152,79
182,00
255.748
982,21
Achentina
28.410
-18,63
-58,25
223.662
-23,86
Canada
23.836
-19,45
18,51
222.411
33,63
Newzealand
12.187
-17,45
-21,69
152.117
9,00
ảrập Xêút
13.616
-67,11
3,87
127.776
36,06
CH Nam phi
7.860
-2,52
47,05
103.283
137,63
UAE
7.456
-30,96
-15,08
100.328
87,55
Thổ Nhĩ Kỳ
12.055
-0,31
361,70
95.139
279,39
Cô Oét
1.401
-54,25
-22,77
64.070
282,19
Na Uy
6.535
-52,44
195,03
59.143
295,95
CH Ailen
4.144
24,93
-31,12
27.760
16,42
Quata
7.377
804,04
1.591,97
26.514
151,44
Cadăcxtan
39
-88,04
-98,18
24.526
70,43
Nhập khẩu từ Trung Quốc
Trong tháng 8, nhập khẩu từ Trung Quốc đạt 1,11 tỷ USD, giảm mạnh 12% so với tháng trước nhưng vẫn tăng 7,7% so với tháng 8/2007. Tổng kim ngạch nhập khẩu từ thị trường này 8 tháng năm nay đạt 11,14 tỷ USD, tăng 51,5% so với 8 tháng năm ngoái.
Trong tháng 8, nhập khẩu của hầu hết các mặt hàng đều giảm mạnh so với tháng trước. Trong đó, mặt hàng sắt thép, phân bón thậm chí còn giảm mạnh so với tháng 8 năm ngoái. Cùng với đó, nhập khẩu nguyên liệu đầu vào để sản xuất hàng xuất khẩu như vải, nguyên phụ liệu dệt may, da giày đều chậm lại.
Các mặt hàng nhập khẩu từ Trung Quốc trong tháng 8 và 8 tháng đầu năm 2008 
Mặt hàng
T7/2008
(nghìn USD)
So T6/2008
(%)
So T7/2007
(%)
7T/2008
(nghìn USD)
So 7T/2007
(%)
Tổng
1.110.519
-12,07
7,75
11.147.458
51,49
Máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng
276.602
-13,24
32,47
2.400.845
94,78
Sắt thép các loại
142.187
-21,53
-27,23
2.044.650
42,73
Vải các loại
118.339
-19,43
8,29
1.020.470
18,52
Phân bón các loại
23.670
-25,97
-10,79
631.748
104,40
Máy vi tính, sp điện tử và linh kiện
46.874
-4,41
5,04
419.581
43,37
Hoá chất
41.898
-26,45
101,98
322.644
70,81
Linh kiện ô tô
4.030
-5,64
-74,29
277.047
201,66
Xăng dầu các loại
22.451
39,83
153,08
268.211
-34,14
Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày
26.662
-12,11
5,06
237.556
10,35
Ô tô nguyên chiếc các loại
8.741
-26,42
-56,55
234.930
223,99
Các sản phẩm hoá chất
24.957
-11,77
22,79
187.260
34,94
Thuốc trừ sâu và nguyên liệu
14.032
-32,75
45,55
163.789
63,89
Kim loại thường khác
10.021
-53,44
-23,37
124.803
16,53
Sợi các loại
10.593
-15,71
37,93
88.144
41,92
Gỗ và sản phẩm gỗ
10.927
-14,57
-4,38
86.256
11,01
Thức ăn chăn nuôi và nguyên liệu
8.046
-16,71
33,43
85.400
95,34
Chất dẻo nguyên liệu
11.859
-0,49
59,67
83.813
35,99
Linh kiện và phụ tùng xe máy
4.722
17,08
-51,81
63.817
-1,80
Giấy các loại
3.003
-1,05
-50,23
45.841
51,63
Nguyên phụ liệu dược phẩm
4.292
5,02
4,10
37.698
15,22
Dầu động thực vật
467
20,05
-
34.748
12.722,14
Xe máy nguyên chiếc
2.599
27,40
-9,22
29.929
-7,11
Bột mỳ
849
-18,60
371,67
15.097
3.006,38
Tân dược
1.844
-20,00
83,85
12.798
29,55
Nguyên phụ liệu thuốc lá
1.787
83,47
-24,41
10.999
-36,69
Cao su
1.897
-0,26
57,82
10.823
-57,52
Lúa mỳ 
429
-9,49
-94,81
6.402
-71,30
Kinh xây dựng
523
12,47
15,20
5.673
28,73
Sữa, sản phẩm sữa
183
8,93
-64,47
2.617
18,68
Nhập khẩu từ Nhật Bản
Trong tháng 8, nhập khẩu từ Nhật Bản đạt 752 triệu USD, tăng nhẹ 2% so với tháng trước và tăng 36,7% so với tháng 8/2007, nâng kim ngạch nhập khẩu 8 tháng đạt gần 5,4 tỷ USD, tăng 55,11% so với 8 tháng năm ngoái.
Nhập khẩu xăng dầu từ thị trường này tiếp tục tăng mạnh, đạt 100 triệu USD trong tháng 8/2008, tăng tới 630% so với cùng kỳ năm ngoái. Nhưng nhập khẩu nhiều mặt hàng chủ lực như máy móc thiết bị, sắt thép, máy vi tính chậm lại đáng kể.
Các mặt hàng nhập khẩu từ Nhật Bản trong tháng 8 và 8 tháng đầu năm 2008
Mặt hàng
T7/2008
(nghìn USD)
So T6/2008
(%)
So T7/2007
(%)
7T/2008
(nghìn USD)
So 7T/2007
(%)
Tổng
752.606
2,25
36,70
5.654.076
55,11
Máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng
183.201
-22,24
19,65
1.681.900
62,89
Sắt thép các loại
87.077
11,74
40,18
743.481
90,64
Máy vi tính, sp điện tử và linh kiện
78.365
8,92
32,55
551.947
59,03
Xăng dầu các loại
100.217
206,49
630,66
296.702
501,26
Linh kiện ô tô
32.943
-18,01
18,04
259.424
121,44
Vải các loại
27.064
-12,70
-5,37
237.524
1,82
Chất dẻo nguyên liệu
15.920
-5,50
16,96
133.246
21,21
Hoá chất
13.270
-27,19
32,24
105.039
40,12
Các sản phẩm hoá chất
13.656
-11,27
42,19
104.452
57,05
Ô tô nguyên chiếc các loại
18.311
80,01
598,36
94.612
82,97
Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày
13.399
15,11
42,22
93.665
38,15
Kim loại thường khác
10.674
29,10
-1,64
68.130
-21,01
Linh kiện và phụ tùng xe máy
4.595
-57,04
12,95
40.814
45,06
Phân bón các loại
6.474
186,71
-0,86
36.468
27,87
Cao su
3.301
-19,15
120,21
30.378
105,62
Giấy các loại
3.595
-14,34
85,60
30.366
82,92
Thuốc trừ sâu và nguyên liệu
1.661
76,70
48,84
13.408
-17,09
Thức ăn chăn nuôi và nguyên liệu
2.057
181,40
122,86
9.265
33,58
Sợi các loại
465
-62,04
-45,49
7.533
14,08
Nguyên phụ liệu thuốc lá
920
85,11
12,75
7.248
-22,15
Xe máy nguyên chiếc
410
-19,77
7,33
6.818
25,28
Kinh xây dựng
589
-40,14
-
5.287
2.504,43
Gỗ và sản phẩm gỗ
998
-29,37
111,44
5.144
35,05
Bột giấy
1.026
43,90
-
4.805
24,71
Tân dược
373
-61,23
-50,07
4.268
2,67
Bột mỳ
649
40,48
27,01
4.216
-8,15
Dầu động thực vật
88
83,33
95,56
4.049
99,75

( Trung tâm thông tin Bộ Công Thương )

  • Số liệu nhập khẩu hàng hoá từ Hồng Kông 7 tháng năm 2008
  • Số liệu nhập khẩu hàng hoá từ Canađa 7 tháng năm 2008
  • Số liệu nhập khẩu hàng hoá từ Ba Lan 7 tháng năm 2008
  • Số liệu nhập khẩu hàng hoá từ thị trường Thụy Sĩ 7 tháng năm 2008
  • Thị trường nhập khẩu gỗ nguyên liệu chính trong tháng 9 năm 2008
  • Số liệu nhập khẩu hàng hoá từ thị trường Philippin 7 tháng năm 2008
  • Số liệu nhập khẩu hàng hoá từ Liên Bang Nga 7 tháng năm 2008
  • Số liệu nhập khẩu hàng hoá từ thị trường Anh 7 tháng năm 2008
 tinkinhte.com
 tinkinhte.com
 tin kinh te - tinkinhte.com
 tin kinh te - tinkinhte.com
  • Siêu thị điện máy, cuộc chiến sống còn trên đất quê
  • Soi Top 10 hàng xuất khẩu tỷ USD có hàm lượng FDI cao nhất
  • Hàng lậu Trung Quốc tràn ngập chợ Đồng Xuân
  • CPI tháng 7 tại Tp.HCM giảm tốc mạnh
  • Hàng giả: “Căn bệnh” đau đầu kinh niên của cả thế giới
  • Sắm tết Giáp Ngọ, thương hiệu thời trang Việt lên ngôi
  • Giá gạo Việt Nam tăng, gạo Thái giảm mạnh
  • Hàng xuất khẩu gánh thêm nhiều chi phí
  • Hàng Thái bám rễ thị trường Việt
  • Trung Quốc làm giá cá toàn cầu cao chưa từng thấy

  • Giành giật thị trường bán lẻ Việt Nam: Sức ép cạnh tranh nóng lên từng ngày
  • Thị trường thực phẩm chức năng: bị "thổi" giá - người tiêu dùng lãnh đủ
  • Xuất nhập khẩu: xuất ảo, nhập thật - khó kiềm chế nhập siêu
  • Doanh nhân cần biết: Nét đặc trưng văn hóa kinh doanh Nhật Bản
  • Cán cân thương mại quý 1: Xuất khẩu thụt lùi - Nhập siêu tăng tốc
  • Việt Nam: Dự báo nhập khẩu năm 2010
  • ACFTA: Nỗi lo mất thị phần và nhập siêu từ Trung Quốc sẽ tăng mạnh?
  • Năm 2009: nhập siêu ở mức 12,246 tỷ USD
  • Ôtô nhập khẩu năm 2009 và dự báo năm 2010
  • Doanh nghiệp cần biết khi gia nhập WTO
  • Hàng Việt Nam xuất khẩu: Làm gì để nâng cao giá trị gia tăng ?
  • Bàn về chiến lược kinh doanh xuất khẩu gạo