Theo số liệu thống kê của Tổng cục Hải quan Việt Nam, nhập khẩu gỗ nguyên liệu các loại 6 tháng đầu năm2009 đat 352 triệu USD, giảm 34,8% so với cùng kỳ năm ngoái. Tốc độ giảm kim ngạch nhập khẩu gỗ nguyên liệu đang chậm lại so với mức giảm 41,5% của 5 tháng đầu năm. Trong 6 tháng cuối năm 2009, nhập khẩu gỗ nguyên liệu sẽ khả quan hơn so với các tháng đầu năm.
Lượng gỗ nguyên liệu nhập khẩu 6 tháng đầu năm đạt khoảng 1,45 triệu m3 gỗ, giảm 30,7% so với cùng kỳ năm trước.Trong đó lượng gỗ xẻ nguyên liệu nhập khẩu đạt khoảng 25% về trị giá so với cùng kỳ năm 2008. Lượng gỗ tròn nguyên liệu nhập khẩu đạt 458 nghìn m3 với kim ngạch đạt 94 triệu USD, giảm 45% về lượng và giảm 53,6% về trị giá so với cùng kỳ năm tước. Nhập khẩu các loại ván nhân tạo đạt 275 nghìn m3 với kim ngạchđạt 64,2 triệu USD, giảm 14% về lượngvà giảm 24,1% về trị giá so với cùng kỳ năm trước.
Ván MDF là chủng loại gỗ nguyên liệu có kim ngạch nhập khẩu lớn nhất trong 6 tháng đầu năm, đạt 41,5 triệu USD, giảm 26,7% so với cùng kỳ năm trước. Giá trung bình nhập khẩu ván MDF 6 tháng ở mức 217 USD/m3, giảm 20,8% so với mức giá trung bình cùng kỳ năm trươớc Hiện giá ván MDF trên thị trường thế giới đã sụt giảm đáng kể so với mức giá cùng kỳ năm trước do tác động của cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới vừa qua. Thị trường cung cấp ván MDF chính cho Việt Nam là Malaysia và Thái Lan. Giá xuất khẩu ván MDF dày 15-19mm của Malaysia nửa đầu tháng 7/2009 ở mức 282-314 USD/m3, giảm 5-8,4% so với mức giá xuất khẩu cùng kỳ năm trước.
Gỗ thông là chủng loại gỗ nhập khẩu có kim ngạch lớn thứ 2, 6 tháng đầu năm 2009, lượng gỗ thông nguyên liệu nhập khẩu tăng 6,4% so với cùng kỳ năm trước, đạt hơn 167 nghìn m3 gỗ. Mặc dù lượng gỗ nguyên liệu nhập khẩu tăng nhưng do giá gỗ thông nhập khẩu trung bình giảm so với cùng kỳ năm trước nên kim ngạch nhập khẩu gỗ nguyên liệu lại giảm 7,1%.Giá nhập khẩu gỗ thông nguyên liệu trung bình ở mức 190 USD/m3, giảm 15,2% so với mức giá nhập trung bình cùng kỳ năm trước. 59% lượng gỗ thông nguyên liệu được nhập khẩu từ thị trường New Zealand, phần còn lại nhập từ thị trường Chilê, Ôxtrâylia, Trung Quốc, Phần Lan, Thuỵ Điển....
Nhập khẩu gỗ bạch đàn 6 tháng đầu năm giảm mạnh so với cùng kỳ năm trước với kim ngạch đạt26,08 triệu USD, giảm 47% so với cùng kỳ năm trước. 65% lượng gỗ bạch đàn nhập khẩu từ đầu năm là nhập khẩu gỗ bạch đàn tròn. Phần lớn gỗ bạch đàn tròn nhập khẩu từ thị trường PNG và Urugoay, gỗ bạch đàn xẻ được nhập chủ yếu tư thị trường Braxin. Giá nhập khẩu gỗ bạch đàn xẻ 6 tháng đầu năm trung bình ở mức 322 USD/m3, giảm 5,6% so với mức giá nhập trung bình cùng kỳ năm trước; giá nhập khẩu gỗ bạch đàn tròn trung bình ở mức 153 USD/m3, giảm 13,5% so với mức giá nhập trung bình cùng kỳ năm trước.
Trong 6 tháng đầu năm, có 83 doanh nghiệp nhập khẩu gỗ nguyên liệu có kim ngạch nhập khẩu đạt trên 1 triệu USD, giảm tới 42% so với cùng kỳ năm trước. Nhiều doanh nghiệp có kim ngạch nhập khẩu giam rmạnh so với cùng kỳ năm trước, nhưng cũng có rất nhiều doanh nghiệp có kim ngạch nhập khẩu gỗ nguyên liệu tăng mạnh. Doanh nghiệp có kim ngạch nhập khẩu gỗ nguyên liệu 6 tháng đầu năm 2009 tăng mạnh nhất là Công ty TNHH Phú Ninh, Công ty CP MêKông; Công ty TNHH Minh; Cty TNHH Nhu Huỳnh....
Tham khảo một số chủng loại gỗ nguyên liệu chính nhập khẩu 6 tháng đầu năm 2009
Chủng loại | ĐVT | Lượng | Trị giá (USD) | Giá TB (USD/ĐV) |
Ván MDF | M3 | 158.054 | 34.248.240 | 217 |
M2 | 1.717.180 | 4.121.243 | 2,4 | |
Tấm | 920.235 | 3.029.889 | 3,3 | |
Kg | 165.948 | 67.272 | 0,4 | |
tấm | 42 | 9.640 | 230 | |
Bộ | 23 | 3.026 | 132 | |
Ván MDF tổng | 41.479.311 | 190 | ||
gỗ thông | M3 | 166.961 | 31.792.920 | |
Kg | 1.059.024 | 2.062.900 | 1,9 | |
M2 | 65.446 | 149.016 | 2,3 | |
tấn | 285 | 44.398 | 156 | |
tấm | 83.225 | 14.267 | 0,2 | |
bộ | 300 | 5.259 | 17,5 | |
M | 238 | 2.662 | 11,2 | |
Gỗ thông tổng | 34.071.433 | |||
Gỗ bạch đàn | M3 | 122.227 | 25.923.968 | 212 |
M2 | 390 | 130.578 | 335 | |
Feet | 53.004 | 33.124 | 0,6 | |
Gỗ bạch đàn tổng | 26.087.669 | |||
Gỗ lim | M3 | 52.782 | 22.958.293 | 435 |
M2 | 400 | 168.911 | 422 | |
Gỗ lim tổng | 23.127.203 | |||
Gỗ tạp | M3 | 150.877 | 21.601.867 | 143 |
tấm | 7.480 | 127.654 | 17,1 | |
M | 226.950 | 11.348 | 0,1 | |
M2 | 52.800 | 2.640 | 0,1 | |
Kg | 25.800 | 2.580 | 0,1 | |
gỗ tạp tổng | 24.746.089 | |||
Gỗ sồi | M3 | 46.606 | 18.167.695 | 390 |
tấm | 565.766 | 99.612 | 0,2 | |
M2 | 2.645 | 83.040 | 31 | |
Kg | 218.321 | 24.015 | 0,1 | |
Kiện | 17 | 9.704 | 571 | |
Gỗ sồi tổng | 18.384.066 | |||
Gỗ hương | M3 | 21.646 | 15.400.351 | 711 |
Thùng | 9 | 13.029 | 1.448 | |
tấn | 7 | 4.735 | 676 | |
Gỗ hương tổng | 15.418.115 | |||
Ván PB | M3 | 75.877 | 13.998.132 | 184 |
tấm | 219.510 | 761.159 | 3,5 | |
M2 | 44.664 | 185.371 | 4,2 | |
Kg | 15 | 4.650 | 310 | |
Ván PB tổng | 14.949.311 | |||
Gỗ cao su | M3 | 58.586 | 14.675.605 | 250 |
tấn | 520 | 104.000 | 200 | |
Gỗ cao su tổng | 14.779.605 | |||
... |
(Vinanet)
Chuyển nhượng, cho thuê hoặc hợp tác phát triển nội dung trên các tên miền:
Quý vị quan tâm xin liên hệ: tieulong@6vnn.com