Theo số liệu chính thức của Tổng cục Hải quan, 8 tháng đầu năm cả nước đã nhập khẩu 704.435.407USD dược phẩm, tăng 30,78% so với cùng kỳ năm 2008). Việt Nam nhập khẩu dược phẩm từ 27 thị trường chính; trong đó nhiều nhất là từ Pháp, Hàn Quốc, Ấn Độ, Đức.
Nhập khẩu dược phẩm từ Pháp 8 tháng đạt 125.796.988 USD (chiếm 17,86% trong tổng lượng dược phẩm nhập khẩu); nhập khẩu từ Ấn Độ chiếm 13,17%; nhập khẩu từ Hàn Quốc chiếm 9,83%.
Đa số kim ngạch nhập khẩu từ các thị trường đều tăng so với cùng kỳ, tăng mạnh nhất là kim ngạch nhập khẩu từ thị trường ACHENTINA tăng 385,77%, Bỉ tăng 307,83%, Hoa Kỳ tăng 185,63%, Italia tăng 155,24%, Đức tăng 122,15%, Anh tăng 110,65%, Tây Ban Nha tăng 130,43%, Ấn Độ tăng 35,2%, Hàn Quốc tăng 30,53%, Pháp tăng 17,76%
Chỉ có 6 thị trường có kim ngạch nhập khẩu giảm so với cùng kỳ đó là kim ngạch nhập từ Singapore giảm mạnh tới 85,31%, Hà Lan giảm 24,8%, Australia giảm 7,95%, Malaysia giảm 4,35%, Liên bang Nga giảm 2,88%, Thái Lan giảm 0,88%.
8 tháng đầu năm nay, Việt Nam giảm 7 thị trường nhập khẩu dược phẩm so với 8 tháng năm 2008; đáng chú ý là thị trường Hồng Kông 8 tháng năm 2008 nhập khẩu tới hơn 15,5triệu USD dược phẩm, các thị trường còn lại nhập số lượng nhỏ.
Thị trường nhập khẩu dược phẩm 8 tháng đầu năm
Số TT | Thị trường | Tháng 8 | 8 tháng |
Tổng cộng | 704.435.407 | ||
1. | Pháp | 15.278.999 | 125.796.988 |
2. | Ấn độ | 13.534.929 | 92.762.911 |
3. | Hàn Quốc | 10.249.373 | 69.260.236 |
4. | CHLB Đức | 5.417.939 | 56.128.959 |
5. | Anh | 3.100.515 | 30.651.037 |
6. | Thuỵ Sĩ | 1.777.572 | 29.000.197 |
7. | Italia | 3.353.445 | 26.038.383 |
8. | Hoa Kỳ | 3.539.284 | 25.820.367 |
9. | Thái Lan | 2.828.051 | 23.511.685 |
10. | Bỉ | 2.042.139 | 21.707.249 |
11. | Trung Quốc | 3.700.453 | 17.393.047 |
12. | Australia | 2.604.381 | 14.773.019 |
13. | Đài Loan | 1.966.086 | 13.227.340 |
14. | Áo | 1.686.086 | 12.084.649 |
15. | Hà Lan | 1.154.551 | 10.589.440 |
16. | Thuỵ Điển | 1.218.061 | 10.486.246 |
17. | Tây Ban Nha | 1.800.998 | 9.538.521 |
18. | Ba Lan | 949.474 | 8.426.633 |
19. | Indonesia | 586.947 | 7.773.589 |
20. | Nhật Bản | 1.479.115 | 7.441.199 |
21. | ACHENTINA | 879.569 | 6.701.596 |
22. | Singapore | 669.151 | 4.801.283 |
23. | Canada | 551.218 | 4.099.038 |
24. | Malaysia | 262.313 | 4.072.732 |
25. | Đan Mạch | 420.945 | 3.304.256 |
26. | Philippines | 427.418 | 3.267.572 |
27. | Liên bang Nga | 396.861 | 2.746.531 |
(Vinanet)
![]() |
![]() |
![]() |
![]() |
Chuyển nhượng, cho thuê hoặc hợp tác phát triển nội dung trên các tên miền:
Quý vị quan tâm xin liên hệ: tieulong@6vnn.com