Tin kinh tế, tài chính, đầu tư, chứng khoán,tiêu dùng

Kim ngạch nhập khẩu hàng hoá từ Nhật Bản tháng 1/2010 tăng so với cùng kỳ nhưng giảm mạnh so với tháng 12/2009

Theo báo cáo thống kê, tháng 1/2010 Việt Nam nhập khẩu hàng hoá từ Nhật Bản đạt 608,59 triệu USD (giảm 25,41% so với tháng 12/2009 nhưng tăng 104,1% so cùng kỳ tháng 1/2009).  

Trong tháng 1/2010, Việt Nam nhập khẩu từ Nhật Bản nhiều nhất là sản phẩm máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng, đạt gần 162,6 triệu USD, chiếm 26,72% tổng kim ngạch, tăng 47% so cùng kỳ nhưng giảm 34,87% so tháng 12/2009. Tiếp đến là sản phẩm Máy vi tính, điện tử và linh kiện đạt 71,34 triệu USD, chiếm 11,72%, tăng 90,66% so cung fkỳ, giảm 19,97% so tháng 12/2009; Sắt thép các loại đạt gần 58,29 triệu USD, chiếm 9,58%, tăng mạnh 210,11% so cùng kỳ nhưng giảm 42,55% so tháng 12/2009.

Các mặt hàng nhập khẩu từ Nhật trong tháng 1/2010 hầu hết có kim ngạch giảm so với tháng 12/2009 nhưng lại tăng rất mạnh so với cùng kỳ tháng 1/2009.

Sản phẩm dẫn đầu về mức tăng trưởng mạnh trong tháng 1/2010 so với cùng kỳ đó là xơ sợi dệt mặc dù chỉ đạt 1,53 triệu USD, nhưng tăng tới 889,45% so cùng kỳ và cũng tăng 23,82% so tháng 12/2009. Đứng thứ 2 là kim ngạch nhập khẩuLinh kiện phụ tùng ô tô đạt 53,94 triệu USD, tăng 608,74 % so cùng kỳ và tăng 19,41% so tháng 12/2009. Tiếp đến Nguyên phụ liệu thuốc lá tăng 473,8% so cùng kỳ; Sản phẩm khác từ dầu mỏ tăng 454,96%; Ô tô nguyên chiếc tăng 371,66%; Cao su tăng 308,41%; Dược phẩm tăng 302,13%.

Chỉ có 3 mặt hàng nhập khẩu bị sụt giảm kimngạch so với cùng kỳ đó là: Gỗ và sản phẩm gỗ đạt 0,34 triệu USD, giảm 42,55% so cùng kỳ nhưng lại tăng 36,65% so tháng 12/2009; Thức ăn gia súc và nguyên liệu đạt 0,14 triệu USD, giảm 69,8 % so cùng kỳ và giảm 61,02% so tháng 12/2009; Xe máy nguyên chiếc đạt 0,1 triệu USD, giảm 62,44% so cùng kỳ và giảm 45,02% so tháng 12/2009.

Các sản phẩm chính nhập khẩu từ Nhật bản tháng 1/2010

 

 
Mặt hàng
Tháng 1/2010
Tháng 1/2009
Tháng 12/2009
Kim ngạch T1/2010 so với T12/2009(%)
Kim ngạch
T1/2010 so với T1/2009(%)
Lượng
(tấn
Trị giá(USD)
 Tổng cộng
 
608.594.430
298.186.322
815.913.464
-25,41
+104,1
Máy móc, thiết bị dụng cụ phụ tùng khác
 
162.596.274
110.612.144
249.635.573
-34,87
+47,00
Máy vi tính, sản điện tử và linh kiện
 
71.344.002
37.418.759
89.146.011
-19,97
+90,66
Sắt thép các loại
89.846
58.286.894
18.795.307
101.458.203
-42,55
+210,11
Linh kiện phụ tùng ô tô
 
53.943.628
7.611.255
45.175.941
+19,41
+608,74
Sản phẩm từ chất dẻo
 
29.907.274
12.878.043
41.483.230
-27,91
+132,23
Xăng dầu các loại
34566
23016123
    
Chất dẻo nguyên liệu
11.660
22.071.736
5.762.911
24.034.798
-8,17
+283,00
Vải các loại
 
21.700.149
16.564.424
31.932.123
-32,04
+31,00
Sản phẩm từ sắt thép
 
17.504.102
14.654.866
23.743.848
-26,28
+19,44
Sản phẩm hoá chất
 
13.705.818
5.872.826
17.886.478
-23,37
+133,38
Hoá chất
 
12.498.945
4.120.002
11.691.286
+6,91
+203,37
Kim loại thường khác
2.563
12.288.948
4.984.453
12.100.474
+1,56
+146,55
Ô tô nguyên chiếc các loại
485
9.282.166
1.967.959
28.387.406
-67,3
+371,66
Nguyên phụ liệu dệt, may, da giày
 
9.052.698
7.191.786
12.169.576
-25,61
+25,88
Phân bón các loại
52.420
7.373.199
0
2.568.066
+187,11
 
Dây điện và cáp điện
 
7.326.222
5.166.127
11.438.675
-35,95
+41,81
Linh kiện phụ tùng xe máy
 
5.813.038
4.258.252
8.161.966
-28,78
+36,51
Sản phẩm từ cao su
 
5.279.567
1.889.047
7.634.398
-30,85
+179,88
Sản phẩm từ kim loại thường khác
 
5.005.524
1.085.199
5.043.976
-0,76
+361,25
Cao su
1.902
4.650.135
1.138.591
6.380.250
-27,12
+308,41
Giấy các loại
2.560
4.055.120
1.632.122
3.051.813
+32,88
+148,46
Sản phẩm từ giấy
 
3.806.348
2.271.921
5.490.067
-30,67
+67,54
Nguyên phụ liệu thuốc lá
 
3.631.906
632.762
3.681.069
-1,34
+473,98
Hàng thuỷ sản
 
2.611.260
1.855.186
2.884.730
-9,48
+40,75
Thuốc trừ sâu và nguyên liệu
 
1.754.054
827.469
2.340.059
-25,04
+111,98
Dược phẩm
 
1.542.462
383.574
1.119.096
+37,83
+302,13
Xơ sợi dệt các loại
310
1.530.357
154.668
1.235.914
+23,82
+889,45
Sản phẩm khác từ dầu mỏ
 
1.465.451
264.064
2.651.439
-44,73
+454,96
Đá quí, kim loại quí và sản phẩm
 
1.296.132
573.023
1.547.152
-16,22
+126,19
Phương tiện vận tải phụ tùng khác
 
1.222.816
 
6.066.627
-79,84
 
Gỗ và sản phẩm gỗ
 
339.628
591.151
248.531
+36,65
-42,55
Thức ăn gia súc và nguyên liệu
 
141.402
468.196
362.755
-61,02
-69,8
Xe máy nguyên chiếc (chiếc)
28
102.544
273.000
186.515
-45,02
-62,44
Nguyên phụ liệu dược phẩm
 
66.840
0
31.089
+115,00
 

Vinanet

 tinkinhte.com
 tinkinhte.com
 tin kinh te - tinkinhte.com
 tin kinh te - tinkinhte.com
  • Siêu thị điện máy, cuộc chiến sống còn trên đất quê
  • Soi Top 10 hàng xuất khẩu tỷ USD có hàm lượng FDI cao nhất
  • Hàng lậu Trung Quốc tràn ngập chợ Đồng Xuân
  • CPI tháng 7 tại Tp.HCM giảm tốc mạnh
  • Hàng giả: “Căn bệnh” đau đầu kinh niên của cả thế giới
  • Sắm tết Giáp Ngọ, thương hiệu thời trang Việt lên ngôi
  • Giá gạo Việt Nam tăng, gạo Thái giảm mạnh
  • Hàng xuất khẩu gánh thêm nhiều chi phí
  • Hàng Thái bám rễ thị trường Việt
  • Trung Quốc làm giá cá toàn cầu cao chưa từng thấy

  • Giành giật thị trường bán lẻ Việt Nam: Sức ép cạnh tranh nóng lên từng ngày
  • Thị trường thực phẩm chức năng: bị "thổi" giá - người tiêu dùng lãnh đủ
  • Xuất nhập khẩu: xuất ảo, nhập thật - khó kiềm chế nhập siêu
  • Doanh nhân cần biết: Nét đặc trưng văn hóa kinh doanh Nhật Bản
  • Cán cân thương mại quý 1: Xuất khẩu thụt lùi - Nhập siêu tăng tốc
  • Việt Nam: Dự báo nhập khẩu năm 2010
  • ACFTA: Nỗi lo mất thị phần và nhập siêu từ Trung Quốc sẽ tăng mạnh?
  • Năm 2009: nhập siêu ở mức 12,246 tỷ USD
  • Ôtô nhập khẩu năm 2009 và dự báo năm 2010
  • Doanh nghiệp cần biết khi gia nhập WTO
  • Hàng Việt Nam xuất khẩu: Làm gì để nâng cao giá trị gia tăng ?
  • Bàn về chiến lược kinh doanh xuất khẩu gạo