Kim ngạch nhập khẩu linh kiện phụ tùng ô tô tháng 7/2010 đạt 156,7 triệu USD, giảm nhẹ 5,3% so với tháng 6/2010; đưa tổng kimngạch của cả 7 tháng đầu năm lên gần 1,1 tỷ USD, tăng 39,4% so với 7 tháng đầu năm 2009 và đạt 72,3% kế hoạch năm 2010.
Riêng linh kiện ô tô 9 chỗ ngồi trở xuống nhập khẩu đạt kim ngạch trên 464 triệu USD trong 7 tháng, chiếm 42,8% tổng kim ngạch, tăng gần 57% so với cùng kỳ.
Tháng 7/2010, thị trường nhập khẩu lớn vẫn là Thái Lan 33 triệu USD, chiếm 21%; Nhật Bản 34triệu USD, chiếm 21,7%; Hàn Quốc 31 triệu USD, chiếm 19,7%; Trung Quốc 20,6 triệu USD, chiếm 13%.
Tháng 7 có 4 thịtrường đáng chú ý với mức tăng trưởng mạnh trên 100% so với tháng 6/2010 đó là: Tây Ban Nha (+219,7%); Achentina (+131%); Braxin (+130%); Nga (+125%). Tuy nhiên, cũng có một vài thị trường giảm mạnh về kim ngạch so với tháng 6 như: Thuỵ Điển (-93%); Đức (-64%); Ấn Độ (-55%); Đài Loan (-46%).
Tính chung cả 7 tháng đầu năm, chỉ có 2 thị trường bị sụt giảm kimngạch so với cùng kỳ đó là Tây Ban Nha và Ấn Độ với mức giảm tương ứng là 63% và 4,5%; còn lại tất cả các thị trường khác đều tăng kimngạch so với cùng kỳ; trong đó dẫn đầu về mức tăng trưởng dưong là kim ngạch nhập khẩu từ Thuỵ Điển (+209%); sau đó là một số thị trường cũng tăng mạnh trên 100% như: Nga (+155%); Achentina (+122%); Philipines (+109%); Đức (+102%).
Thị trường chính cung cấp linh kiện phụ tùng ô tô cho Việt nam 7 tháng đầu năm 2010
ĐVT: USD
Thị trường | Tháng 7/2010 | 7tháng 2010 | Tháng 6/2010 | 7tháng 2009 | % tăng, giảm T7/2010 so T6/2010 | % tăng, giảm 7T/2010 so 7T/2009 |
Tổng cộng | 156.690.887 | 1.084.795.509 | 165.491.870 | 778.131.282 | -5,32 | +39,41 |
Linh kiện ô tô 9 chỗ ngồi trở xuống | 62.026.306 | 464.274.760 | 78.671.450 | 296.039.453 | -21,16 | +56,83 |
Thái Lan | 32.835.779 | 223.184.484 | 33.678.703 | 156.664.901 | -2,50 | +42,46 |
Nhật Bản | 34.047.884 | 211.972.986 | 40.205.445 | 146.185.530 | -15,32 | +45,00 |
Hàn Quốc | 30.874.996 | 199.890.196 | 30.543.194 | 124.657.673 | +1,09 | +60,35 |
Trung Quốc | 20.682.100 | 185.810.135 | 23.142.015 | 177.679.063 | -10,63 | +4,58 |
Hà Lan | 7.921.644 | 52.097.403 | 7.346.087 | 33.917.287 | +7,83 | +53,60 |
Indonesia | 8.286.957 | 51.928.027 | 6.251.751 | 33.592.278 | +32,55 | +54,58 |
Đức | 2.212.406 | 35.493.072 | 6.089.605 | 17.542.488 | -63,67 | +102,33 |
Philipines | 3.584.756 | 30.876.800 | 5.362.423 | 14.801.211 | -33,15 | +108,61 |
Achentina | 3.155.068 | 14.978.305 | 1.364.756 | 6.736.424 | +131,18 | +122,35 |
Đài Loan | 907.872 | 14.973.115 | 1.694.813 | 10.721.449 | -46,43 | +39,66 |
Ấn Độ | 416.205 | 8.487.145 | 931.572 | 8.885.479 | -55,32 | -4,48 |
Malaysia | 1.141.872 | 7.671.634 | 804.294 | 4.992.302 | +41,97 | +53,67 |
Thuỵ Điển | 181.123 | 6.359.058 | 2.498.656 | 2.056.977 | -92,75 | +209,15 |
Nga | 1.088.720 | 5.622.917 | 484.061 | 2.205.412 | +124,91 | +154,96 |
Braxin | 3.532.278 | 5.578.728 | 1.532.993 | 5.133.519 | +130,42 | +8,67 |
1.249.507 | 4.564.571 | 706.567 | 3.665.370 | +76,84 | +24,53 | |
Tây Ban Nha | 769.004 | 2.562.132 | 240.553 | 6.913.194 | +219,68 | -62,94 |
(vinanet-ThuyChung)
Chuyển nhượng, cho thuê hoặc hợp tác phát triển nội dung trên các tên miền:
Quý vị quan tâm xin liên hệ: tieulong@6vnn.com