Theo số liệu thống kê, nhập khẩu chất dẻo nguyên liệu của Việt Nam tháng 6/2010 đạt 199,8 nghìn tấn với kim ngạch 322,6 triệu USD, giảm 3,8% về lượng và giảm 2,6% về trị giá so với tháng 5/2010; tăng 4,4% về lượng và tăng 30,7% về trị giá so với cùng tháng năm ngoái, nâng tổng lượng chất dẻo nguyên liệu nhập khẩu của Việt Nam 6 tháng đầu năm 2010 đạt 1 triệu tấn với kim ngạch 1,7 tỉ USD, tăng 8,2% về lượng và tăng 48,2% về trị giá so với cùng kỳ năm ngoái, chiếm 4,5% trong tổng kim ngạch nhập khẩu hàng hoá của cả nước 6 tháng đầu năm 2010.
Hàn Quốc là thị trường dẫn đầu về lượng và kim ngạch cung cấp chất dẻo nguyên liệu cho Việt Nam 6 tháng đầu năm 2010, đạt 204 nghìn tấn với kim ngạch 330 triệu USD, tăng 4,8% về lượng và tăng 50,4% về trị giá so với cùng kỳ, chiếm 19% trong tổng kim ngạch; đứng thứ hai là Đài Loan đạt 170 nghìn tấn với kim ngạch 281 triệu USD, tăng 9,5% về lượng và tăng 41,5% về trị giá so với cùng kỳ, chiếm 16,2% trong tổng kim ngạch.
Phần lớn thị trường cung cấp chất dẻo nguyên liệu cho Việt Nam 6 tháng đầu năm 2010 đều có tốc độ tăng trưởng mạnh về kim ngạch, chỉ một số ít có độ suy giảm: Nam Phi đạt 13 tấn với kim ngạch 36 nghìn USD, giảm 99,6% về lượng và giảm 98,7% về trị giá so với cùng kỳ; tiếp theo đó là Braxin đạt 2,5 nghìn tấn với kim ngạch 3,7 triệu USD, giảm 62,1% về lượng và giảm 40,6% về trị giá so với cùng kỳ, chiếm 0,2% trong tổng kim ngạch; Hồng Kông đạt 5 nghìn tấn với kim ngạch 8 triệu USD, giảm 50,6% về lượng và giảm 32,1% về trị giá so với cùng kỳ, chiếm 0,5% trong tổng kim ngạch; sau cùng là Indonesia đạt 14,4 nghìn tấn với kim ngạch 20 triệu USD, giảm 36,1% về lượng và giảm 17,4% về trị giá so với cùng kỳ, chiếm 1,2% trong tổng kim ngạch.
Ngược lại, những thị trường cung cấp chất dẻo nguyên liệu cho Việt Nam 6 tháng đầu năm 2010 có tốc độ tăng trưởng mạnh: Phần Lan đạt 429 tấn với kim ngạch 996,7 nghìn USD, tăng 972,5% về lượng và tăng 836,8% về trị giá so với cùng kỳ, chiếm 0,06% trong tổng kim ngạch; tiếp theo đó là Philippine đạt 14,7 nghìn tấn với kim ngạch 19,5 triệu USD, tăng 494% về lượng và tăng 580,3% về trị giá so với cùng kỳ, chiếm 1,1% trong tổng kim ngạch; Ấn Độ đạt 23,5 nghìn tấn với kim ngạch 31,4 triệu USD, tăng 253,8% về lượng và tăng 285,6% về trị giá so với cùng kỳ, chiếm 1,8% trong tổng kim ngạch; Tây Ban Nha đạt 3 nghìn tấn với kim ngạch 6,8 triệu USD, tăng 183,3% về lượng và tăng 220,7% về trị giá so với cùng kỳ, chiếm 0,4% trong tổng kim ngạch; sau cùng là Ả rập Xê út đạt 173 nghìn tấn với kim ngạch 226,5 triệu USD, tăng 45,2% về lượng và tăng 112,4% về trị giá so với cùng kỳ, chiếm 13,1% trong tổng kim ngạch.
Thị trường cung cấp chất dẻo nguyên liệu cho Việt Nam 6 tháng đầu năm 2010
Thị trường | 6T/2009 | 6T/2010 | % tăng, giảm KN so với cùng kỳ | ||
Lượng (tấn) | Trị giá (USD) | Lượng (tấn) | Trị giá (USD) | ||
Tổng | 1.012.439 | 1.168.714.155 | 1.095.082 | 1.732.050.990 | + 48,2 |
Ấn Độ | 6.645 | 8.138.509 | 23.508 | 31.384.535 | + 285,6 |
Anh | 1.369 | 2.425.937 | 1.280 | 3.462.432 | + 42,7 |
Ả rập Xê út | 119.532 | 106.623.410 | 173.505 | 226.511.464 | + 112,4 |
Bỉ | 4.445 | 5.670.492 | 3.273 | 6.761.972 | + 19,2 |
Braxin | 6.478 | 6.267.588 | 2.456 | 3.721.671 | - 40,6 |
Tiểu vương quốc Ả rập thống nhất | 7.713 | 7.963.435 | 6.527 | 8.729.061 | + 9,6 |
Canada | 4.671 | 4.607.399 | 2.485 | 3.795.590 | - 17,6 |
Đài Loan | 155.498 | 198.836.779 | 170.338 | 281.364.760 | + 41,5 |
Đức | 5.629 | 13.770.284 | 5.192 | 17.166.269 | + 24,7 |
Hà Lan | 3.455 | 4.975.636 | 1.862 | 4.568.673 | - 8,2 |
Hàn Quốc | 194.762 | 219.448.230 | 204.015 | 330.067.624 | + 50,4 |
Hoa Kỳ | 41.758 | 42.391.922 | 39.840 | 61.534.553 | + 45,2 |
Hồng Kông | 10.268 | 12.000.823 | 5.071 | 8.148.406 | - 32,1 |
Indonesia | 22.563 | 24.202.302 | 14.416 | 19.986.439 | - 17,4 |
Italia | 4.147 | 6.025.908 | 2.398 | 5.644.490 | - 6,3 |
Malaysia | 57.594 | 65.776.771 | 57.579 | 88.520.413 | + 34,6 |
Nam Phi | 3.334 | 2.869.643 | 13 | 36.530 | - 98,7 |
Nhật Bản | 62.873 | 90.562.514 | 72.057 | 151.012.296 | + 66,7 |
Ôxtrâylia | 3.040 | 3.021.651 | 3.534 | 5.423.105 | + 79,5 |
Phần Lan | 40 | 106.393 | 429 | 996.696 | + 836,8 |
Pháp | 1.444 | 3.327.618 | 1.034 | 4.052.106 | + 21,8 |
Philippine | 2.479 | 2.871.876 | 14.726 | 19.537.236 | + 580,3 |
Singapore | 76.826 | 88.770.525 | 74.904 | 121.661.629 | + 37 |
Tây Ban Nha | 1.074 | 2.106.996 | 3.043 | 6.756.545 | + 220,7 |
Thái Lan | 142.422 | 151.802.566 | 116.433 | 168.661.813 | + 11,1 |
Thuỵ Điển | 932 | 1.079.564 | 632 | 1.511.261 | + 40 |
Trung Quốc | 36.778 | 59.807.895 | 47.285 | 86.504.592 | + 44,6 |
Vinanet
Chuyển nhượng, cho thuê hoặc hợp tác phát triển nội dung trên các tên miền:
Quý vị quan tâm xin liên hệ: tieulong@6vnn.com