Theo số liệu thống kê của Tổng cục Hải quan Việt Nam, nhập khẩu gỗ nguyên liệu các loại 6 tháng đầu năm2009 đat 352 triệu USD, giảm 34,8% so với cùng kỳ năm ngoái.
Nhập khẩu gỗ nguyên liệu từ hầu hết các thị trường lớn giảm mạnh so với cùng kỳ năm trước, như: nhập khẩu gỗ nguyên liệu từ thị trường Malaysigiamr 37,51% so với cùng kỳ, đạt 56,6 triệu USD; nhập khẩu từ thị trường Lào giảm 12,77%; nhập khẩu từ thị tường Trung Quốc đạt 40,7 triệu USD, giảm 21,86%; nhập khẩu từ thị trường Mỹ giảm 31,47%, đạt38,87 triệu USD...
Trong khi đó, nhập khẩu gỗ nguyên liệu từ thị trường New Zealand lại tăng 3,23%, đạt 21,77 triệu USD; nhập khẩu từ thị trường Camơrun tăng 184%, đạt13,256 triệu USD; nhập khẩu từ thị trường Hàn Quốc, Thuỵ Điển, Hà Lan... cũng tăng.
Thị trường cung cấp gỗ nguyên liệu chính cho Việt Nam 6 tháng năm 2009.
Thị trường | 6 tháng 2009 | % so với cùng kỳ năm 2008 |
Malaysia | 56.598.912 | -37,51 |
Lào | 51.820.533 | -12,77 |
Trung Quốc | 40.748.122 | -21,86 |
Mỹ | 38.869.785 | -31,47 |
New Zealand | 21.776.215 | 3,23 |
Cămpuchia | 19.208.323 | -32,90 |
Thái Lan | 17.978.948 | -37,04 |
Camơrun | 13.256.764 | 184,02 |
Braxin | 11.866.558 | -52,13 |
Myanma | 8.583.532 | -77,25 |
Đài Loan | 7.570.478 | -47,73 |
Ôxtrâylia | 6.620.911 | -0,29 |
Urugoay | 5.926.072 | -51,20 |
PNG | 5.693.450 | -45,06 |
Indonesia | 4.961.285 | -35,30 |
Chilê | 3.518.038 | -48,65 |
Pháp | 2.565.739 | -2,47 |
Đức | 2.495.269 | -2,02 |
Nam Phi | 2.491.585 | -41,42 |
Hàn Quốc | 2.487.306 | 332,64 |
Canada | 2.465.553 | -0,23 |
Nhật Bản | 2.148.499 | -25,27 |
Phần Lan | 2.061.010 | -45,13 |
Thuỵ Điển | 2.021.987 | 101,62 |
Singapore | 1.967.593 | -20,53 |
Italia | 1.696.061 | 28,25 |
Hồng Kông | 1.528.879 | -51,52 |
Hà Lan | 1.279.941 | 87,14 |
Guatemala | 1.042.178 | 123,56 |
Romani | 903.630 | 13,55 |
Costa Rica | 868.114 | -75,65 |
Modămbic | 862.792 | -10,78 |
(Vinanet)
![]() |
![]() |
![]() |
![]() |
Chuyển nhượng, cho thuê hoặc hợp tác phát triển nội dung trên các tên miền:
Quý vị quan tâm xin liên hệ: tieulong@6vnn.com