Theo số liệu thống kê, tháng 9/2010 cả nước đã nhập 54,7 nghìn tấn kim loại thường, với trị giá trên 202,7 triệu USD, tăng 2,85% về lượng nhưng giảm 1,59% về trị giá so với tháng 8/2010, nhưng nếu tính chung 9 tháng đầu năm 2010, cả nước đã nhập 474,5 nghìn tấn kim loại thường từ các thị trường trên thế giới, với kim ngạch 1,8 tỷ USD, tăng 23,58% về lượng và tăng 71,,69% về trị giá so với 9 tháng năm 2009.
Tháng 9/2010, Việt Nam đã nhập khẩu 2 tấn kim loại thường từ thị trường Braxin, đạt 47 nghìn USD, giảm 50% về lượng và giảm 46,18% về trị giá so với tháng liền kề trước đó. Tính chung 9 tháng đầu năm 2010, Việt Nam đã nhập 639 tấn kim loại thường từ thị trường này, đạt kim ngạch 1,7 triệu USD tăng 1128,85% về lượng và tăng 1476,52% về trị giá so với 9 tháng năm 2009.
Hàn Quốc - tiếp tục đứng vị trí hàng đầu và là thị trường cung cấp chính mặt hàng này cho Việt Nam trong 9 tháng đầu năm 2010. Tháng 9/2010, Việt Nam đã nhập khẩu 9,1 nghìn tấn kim loại thường từ thị trường Hàn quốc, với kimngachj 24,6 triệu USD giảm 73,94% về lượng nhưng tăng 2,22% về trị giá so với tháng 8/2010. Tính chung 9 tháng đầu năm, Việt Nam đã nhập 9,1 nghìn tấn kim loại thường từ thị trường này chiếm 16,4% trong tổng kim ngạch nhập khẩu mặt hàng, với trị giá 24,6 triệu USD, tăng 55,23% về lượng và tăng 105,54% về trị giá so với 9 tháng năm 2009.
Tiếp tục giữ vị trí thứ hai sau Hàn quốc về thị trường cung cấp mặt hàng này cho Việt Nam, Ôxtraylia đã xuất 8,5 nghìn tấn kim loại thường sang Việt nam trong 9 tháng năm 2010, đạt kim ngạch 32,6 triệu USD, tăng 0,25% về lượng và tăng 24,80% về trị giá so với cùng kỳ năm 2009.
Top 10 thị trường nhập khẩu kim loại thường khác tháng 9, 9 tháng năm 2010
Thị trường | T9/2010 | 9T/2010 | 9T/2010 so 9T/2009 | |||
lượng (tấn) | trị giá (USD) | lượng (Tấn) | trị giá (USD) | lượng (%) | trị giá (%) | |
Tổng KN | 54.700 | 202.792.626 | 474,533 | 1.813.550.136 | +23,58 | +71,69 |
Hàn Quốc | 9.180 | 24.654.806 | 85,923 | 271.007.813 | +55,23 | +105,54 |
Oxtraylia | 8.556 | 32.670.173 | 71,856 | 249.126.381 | +0,25 | +24,80 |
Đài Loan | 6.619 | 19.041.870 | 56,720 | 171.150.460 | +18,66 | +63,69 |
Trung Quốc | 5.511 | 16.702.249 | 53,778 | 166.721.622 | +60,01 | +97,28 |
Nhật Bản | 3.079 | 17.483.470 | 30,533 | 147.449.093 | +17,30 | +74,45 |
Chilê | 2.001 | 14.955.170 | 21,060 | 152.902.121 | +147,79 | +232,58 |
Philippine | 1.979 | 14.444.027 | 21,492 | 158.212.076 | +321,49 | +506,31 |
Malaixia | 1.803 | 5.947.288 | 14,688 | 49.719.697 | +65,46 | +93,90 |
Thái Lan | 1.643 | 7.222.586 | 13,127 | 50.398.379 | -11,51 | +49,93 |
Ấn Độ | 1.428 | 3.360.161 | 23,732 | 80.005.812 | +9,77 | +98,33 |
(L.Hương // Vinanet)
![]() |
![]() |
![]() |
![]() |
Chuyển nhượng, cho thuê hoặc hợp tác phát triển nội dung trên các tên miền:
Quý vị quan tâm xin liên hệ: tieulong@6vnn.com