Theo số liệu thống kê, kim ngạch xuất khẩu hàng hoá của Việt Nam sang Nga tháng 7/2010 đạt 87 triệu USD, tăng 18,4% so với tháng trước và tăng 82,1% so với cùng tháng năm ngoái, nâng tổng kim ngạch xuất khẩu hàng hoá của Việt Nam sang Nga 7 tháng đầu năm 2010 đạt 387 triệu USD, tăng 68,9% so với cùng kỳ năm ngoái, chiếm 1% trong tổng kim ngạch xuất khẩu hàng hoá của Việt Nam 7 tháng đầu năm 2010.
Hàng thuỷ sản dẫn đầu mặt hàng về kim ngạch xuất khẩu hàng hoá của Việt Nam sang Nga 7 tháng đầu năm 2010, đạt 51 triệu USD, tăng 48,8% so với cùng kỳ, chiếm 13,2% trong tổng kim ngạch.
Sắt thép các loại tuy đứng thứ 16/19 trong bảng xếp hạng kim ngạch xuất khẩu hàng hoá của Việt Nam sang Nga 7 tháng đầu năm 2010 nhưng có tốc độ tăng trưởng vượt bậc, đạt 1,4 triệu USD, tăng 1.149,5% so với cùng kỳ, chiếm 0,4% trong tổng kim ngạch.
Bên cạnh đó là một số mặt hàng xuất khẩu của Việt Nam sang Nga 7 tháng đầu năm 2010 có tốc độ tăng trưởng mạnh: Xăng dầu các loại đạt 18,5 triệu USD, tăng 267,7% so với cùng kỳ, chiếm 4,8% trong tổng kim ngạch; tiếp theo đó là cao su đạt 28,9 triệu USD, tăng 208% so với cùng kỳ, chiếm 7,5% trong tổng kim ngạch; cà phê đạt 27,6 triệu USD, tăng 94,9% so với cùng kỳ, chiếm 7,1% trong tổng kim ngạch; hạt điều đạt 18 triệu USD, tăng 94,4% so với cùng kỳ, chiếm 4,7% trong tổng kim ngạch; sau cùng là sản phẩm từ chất dẻo đạt 3,1 triệu USD, tăng 71,1% so với cùng kỳ, chiếm 0,8% trong tổng kim ngạch.
Ngược lại, những mặt hàng xuất khẩu của Việt Nam sang Nga 7 tháng đầu năm 2010 có độ suy giảm: Sắn và các sản phẩm từ sắn đạt 87 nghìn USD, giảm 88,6% so với cùng kỳ, chiếm 0,02% trong tổng kim ngạch; tiếp theo đó là hàng rau quả đạt 14,4 triệu USD, giảm 31,8% so với cùng kỳ, chiếm 3,7% trong tổng kim ngạch; gạo đạt 15,8 triệu USD, giảm 30,9% so với cùng kỳ, chiếm 4% trong tổng kim ngạch; sau cùng là bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc đạt 6,4 triệu USD, giảm 20,1% so với cùng kỳ, chiếm 1,7% trong tổng kim ngạch.
Kim ngạch xuất khẩu hàng hoá của Việt Nam sang Nga 7 tháng đầu năm 2010
Mặt hàng | Kim ngạch XK 7T/2009 (USD) | Kim ngạch XK 7T/2010 (USD) | % tăng, giảm KN so với cùng kỳ |
Tổng | 229.295.267 | 387.288.378 | + 68,9 |
Hàng thuỷ sản | 34.265.319 | 50.988.232 | + 48,8 |
Hàng dệt, may | 38.620.438 | 44.250.374 | + 14,6 |
Cao su | 9.383.866 | 28.901.721 | + 208 |
Giày dép các loại | 20.929.548 | 28.023.179 | + 33,9 |
Cà phê | 14.145.533 | 27.564.926 | + 94,9 |
Xăng dầu các loại | 5.027.267 | 18.487.397 | + 267,7 |
Hạt điều | 9.430.373 | 18.328.604 | + 94,4 |
Gạo | 22.871.079 | 15.804.893 | - 30,9 |
Chè | 12.855.386 | 14.781.729 | + 15 |
Hàng rau quả | 21.175.954 | 14.437.053 | - 31,8 |
Hạt tiêu | 6.139.602 | 9.289.711 | + 51,3 |
Bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc | 7.994.881 | 6.390.565 | - 20,1 |
Túi xách, ví, va li, mũ và ô dù | 4.887.589 | 5.324.524 | + 8,9 |
Sản phẩm từ chất dẻo | 1.828.082 | 3.128.468 | + 71,1 |
Sản phẩm mây, tre, cói và thảm | 2.483.113 | 2.751.690 | + 10,8 |
Sắt thép các loại | 117.257 | 1.465.104 | + 1.149,5 |
Gỗ và sản phẩm gỗ | 869.991 | 1.163.141 | + 34 |
Sản phẩm gốm, sứ | 964.874 | 1.147.398 | + 18,9 |
Sắn và các sản phẩm từ sắn | 766.980 | 87.506 | - 88,6 |
Vinanet
Chuyển nhượng, cho thuê hoặc hợp tác phát triển nội dung trên các tên miền:
Quý vị quan tâm xin liên hệ: tieulong@6vnn.com