Theo số liệu thống kê, trong 5 tháng đầu năm 2009, kim ngạch nhập khẩu hàng hoá của Việt Nam từ Ấn Độ đạt trị giá 698,59 triệu USD, giảm 40% so với cùng kỳ năm 2008.
Mặt hàng | ĐVT | Lượng | Trị giá |
698.591.513 | |||
Hàng thủy sản | USD | 3.731.975 | |
Dầu mỡ động thực vật | USD | 231.696 | |
Thức ăn gia súc và nguyên liệu | USD | 233.829.548 | |
Nguyên phụ liệu thuốc lá | USD | 9.018.121 | |
Sản phẩm khác từ dầu mỏ | USD | 1.671.151 | |
Hoá chất | USD | 13.591.531 | |
Sản phẩm hoá chất | USD | 15.759.009 | |
Nguyên phụ liệu dược phẩm | USD | 15.425.215 | |
Dược phẩm | USD | 54.617.810 | |
Phân bón các loại | Tấn | 19.130 | 8.190.218 |
Thuốc trừ sâu và nguyên liệu | USD | 17.237.571 | |
Chất dẻo nguyên liệu | Tấn | 4.409 | 5.706.425 |
Sp từ chất dẻo | USD | 1.425.138 | |
Sp từ cao su | USD | 2.863.601 | |
Giấy các loại | Tấn | 924 | 4.155.236 |
Bông các loại | Tấn | 1.804 | 2.371.328 |
Xơ, sợi dệt các loại | Tấn | 3.893 | 8.101.661 |
Vải các loại | USD | 8.117.873 | |
Nguyên phụ liệu, dệt may, da giày | USD | 15.049.729 | |
Sắt thép các loại | Tấn | 64.685 | 51.451.881 |
Sp từ sắt thép | USD | 2.725.387 | |
Kim loại thường khác | Tấn | 13.662 | 22.084.063 |
Máy vi tính, sp điện tử và linh kiện | USD | 757.655 | |
Máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác | USD | 35034.732 | |
Linh kiện, phụ tùng ôtô | USD | 5.032.187 |
(Vinanet)
![]() |
![]() |
![]() |
![]() |
Chuyển nhượng, cho thuê hoặc hợp tác phát triển nội dung trên các tên miền:
Quý vị quan tâm xin liên hệ: tieulong@6vnn.com