Theo số liệu thống kê, kim ngạch nhập khẩu thuốc trừ sâu và nguyên liệu của Việt Nam tháng 9/2010 đạt 33,2 triệu USD, tăng 16,3% so với tháng trước và tăng 18,4% so với cùng tháng năm ngoái, nâng tổng kim ngạch nhập khẩu thuốc trừ sâu và nguyên liệu của Việt Nam 9 tháng đầu năm 2010 đạt 370,6 triệu USD, tăng 11,8% so với cùng kỳ năm ngoái, chiếm 0,6% trong tổng kim ngạch nhập khẩu hàng hoá của cả nước 9 tháng đầu năm 2010.
Trung Quốc là thị trường cung cấp thuốc trừ sâu và nguyên liệu chủ yếu cho Việt Nam 9 tháng đầu năm 2010, đạt 147 triệu USD, tăng 9,8% so với cùng kỳ, chiếm 39,7% trong tổng kim ngạch; đứng thứ hai là Ấn Độ đạt 38,5 triệu USD, tăng 14,4% so với cùng kỳ, chiếm 10,4% trong tổng kim ngạch.
Trong 9 tháng đầu năm 2010, những thị trường cung cấp thuốc trừ sâu và nguyên liệu cho Việt Nam có tốc độ tăng trưởng mạnh về kim ngạch: Anh đạt 21 triệu USD, tăng 141,7% so với cùng kỳ, chiếm 5,7% trong tổng kim ngạch; tiếp theo đó là Pháp đạt 10 triệu USD, tăng 70% so với cùng kỳ, chiếm 2,7% trong tổng kim ngạch; Singapore đạt 16,6 triệu USD, tăng 64% so với cùng kỳ, chiếm 4,5% trong tổng kim ngạch; sau cùng là Thái Lan đạt 21,2 triệu USD, tăng 45,8% so với cùng kỳ, chiếm 5,7% trong tổng kim ngạch.
Ngược lại, một số thị trường cung cấp thuốc trừ sâu và nguyên liệu cho Việt Nam 9 tháng đầu năm 2010 có độ suy giảm: Hoa Kỳ đạt 4,9 triệu USD, giảm 39,4% so với cùng kỳ, chiếm 1,3% trong tổng kim ngạch; tiếp theo đó là Malaysia đạt 2,7 triệu USD, giảm 39,4% so với cùng kỳ, chiếm 0,7% trong tổng kim ngạch; Đức đạt 19,6 triệu USD, giảm 18,5% so với cùng kỳ, chiếm 5,3% trong tổng kim ngạch; sau cùng là Thuỵ Sĩ đạt 24,6 triệu USD, giảm 11% so với cùng kỳ, chiếm 6,6% trong tổng kim ngạch.
Thị trường cung cấp thuốc trừ sâu và nguyên liệu cho Việt Nam 9 tháng đầu năm 2010.
Thị trường | Kim ngạch NK 9T/2009 (USD) | Kim ngạch NK 9T/2010 (USD) | % tăng, giảm KN so với cùng kỳ |
Tổng | 331.620.959 | 370.638.653 | + 11,8 |
Ấn Độ | 33.609.516 | 38.452.130 | + 14,4 |
Anh | 8.673.892 | 20.965.128 | + 141,7 |
Đài Loan | 1.078.877 | 1.406.270 | + 30,3 |
Đức | 24.000.915 | 19.556.227 | - 18,5 |
Hàn Quốc | 17.669.021 | 16.699.380 | - 5,5 |
Hoa Kỳ | 8.120.968 | 4.917.612 | - 39,4 |
Indonesia | 9.846.086 | 12.994.290 | + 32 |
Malaysia | 4.420.313 | 2.679.172 | - 39,4 |
Nhật Bản | 16.114.280 | 15.967.855 | - 0,1 |
Pháp | 5.806.910 | 9.869.503 | + 70 |
Singapore | 10.099.328 | 16.561.018 | + 64 |
Thái Lan | 14.529.303 | 21.180.135 | + 45,8 |
Thuỵ Sĩ | 27.597.786 | 24.585.097 | - 11 |
Trung Quốc | 133.931.173 | 147.046.995 | + 9,8 |
Vinanet
Chuyển nhượng, cho thuê hoặc hợp tác phát triển nội dung trên các tên miền:
Quý vị quan tâm xin liên hệ: tieulong@6vnn.com