Theo số liệu thống kê, kim ngạch nhập khẩu hàng hoá của Việt Nam từ Nhật Bản tháng 8/2010 đạt 736 triệu USD, giảm 6% so với tháng trước nhưng tăng 8% so với cùng tháng năm ngoái, nâng tổng kim ngạch nhập khẩu hàng hoá của Việt Nam từ Nhật Bản 8 tháng đầu năm 2010 đạt 5,6 tỉ USD, tăng 23,2% so với cùng kỳ năm ngoái, chiếm 10,5% trong tổng kim ngạch nhập khẩu hàng hoá của cả nước 8 tháng đầu năm 2010.
Máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác dẫn đầu mặt hàng về kim ngạch nhập khẩu hàng hoá của Việt Nam từ Nhật Bản 8 tháng đầu năm 2010 đạt 1,6 tỉ USD, tăng 9,9% so với cùng kỳ, chiếm 28,9% trong tổng kim ngạch; đứng thứ hai là sắt thép các loại đạt 682,9 triệu USD, tăng 41,8% so với cùng kỳ, chiếm 12,2% trong tổng kim ngạch; thứ ba là máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện đạt 645,8 triệu USD, tăng 30,7% so với cùng kỳ, chiếm 11,6% trong tổng kim ngạch.
Trong 8 tháng đầu năm 2010, những mặt hàng nhập khẩu của Việt Nam từ Nhật Bản có tốc độ tăng trưởng mạnh về kim ngạch: Cao su đạt 42,9 triệu USD, tăng 124,2% so với cùng kỳ, chiếm 0,8% trong tổng kim ngạch; tiếp theo đó là giấy các loại đạt 37,5 triệu USD, tăng 110,6% so với cùng kỳ, chiếm 0,7% trong tổng kim ngạch; sản phẩm từ kim loại thường khác đạt 36,6 triệu USD, tăng 77,6% so với cùng kỳ, chiếm 0,7% trong tổng kim ngạch; sau cùng là kim loại thường khác đạt 129,5 triệu USD, tăng 75% so với cùng kỳ, chiếm 2,3% trong tổng kim ngạch.
Ngược lại, một số mặt hàng nhập khẩu của Việt Nam từ Nhật Bản 8 tháng đầu năm 2010 có độ suy giảm: Xe máy nguyên chiếc đạt 498,8 nghìn USD, giảm 86,2% so với cùng kỳ; tiếp theo đó là phương tiện vận tải khác và phụ tùng đạt 74,7 triệu USD, giảm 28,5% so với cùng kỳ, chiếm 1,3% trong tổng kim ngạch; gỗ và sản phẩm gỗ đạt 3,3 triệu USD, giảm 16,8% so với cùng kỳ, chiếm 0,06% trong tổng kim ngạch; sau cùng là nguyên phụ liệu dược phẩm đạt 547 nghìn USD, giảm 10,5% so với cùng kỳ.
Kim ngạch nhập khẩu hàng hoá của Việt Nam từ Nhật Bản 8 tháng đầu năm 2010
Mặt hàng | Kim ngạch NK 8T/2009 (USD) | Kim ngạch NK 8T/2010 (USD) | % tăng, giảm KN so với cùng kỳ |
Tổng | 4.526.675.147 | 5.577.368.147 | + 23,2 |
Hàng thuỷ sản | 15.284.585 | 18.977.905 | + 24,2 |
Thức ăn gia súc và nguyên liệu | 3.829.817 | 3.693.595 | - 3,6 |
Nguyên phụ liệu thuốc lá | 23.736.710 | 22.171.449 | - 6,6 |
Xăng dầu các loại | 42.398.483 | ||
Sản phẩm khác từ dầu mỏ | 16.190.067 | 22.768.489 | + 40,6 |
Hoá chất | 73.957.021 | 108.418.509 | + 46,6 |
Sản phẩm hoá chất | 89.367.570 | 142.388.069 | + 59,3 |
Nguyên phụ liệu dược phẩm | 611.504 | 547.050 | - 10,5 |
Dược phẩm | 7.441.199 | 9.393.097 | + 26,2 |
Phân bón các loại | 13.143.879 | 18.515.245 | + 40,9 |
Thuốc trừ sâu và nguyên liệu | 14.373.479 | 14.360.148 | - 0,1 |
Chất dẻo nguyên liệu | 133.453.058 | 201.479.098 | + 51 |
Sản phẩm từ chất dẻo | 194.065.449 | 253.337.323 | + 30,5 |
Cao su | 19.118.629 | 42.869.570 | + 124,2 |
Sản phẩm từ cao su | 31.146.749 | 45.383.532 | + 45,7 |
Gỗ và sản phẩm gỗ | 3.915.080 | 3.257.198 | - 16,8 |
Giấy các loại | 17.808.968 | 37.498.094 | + 110,6 |
Sản phẩm từ giấy | 31.077.594 | 46.310.921 | + 49 |
Xơ, sợi dệt các loại | 9.404.242 | 12.612.832 | + 34,1 |
Vải các loại | 214.354.714 | 220.771.860 | + 3 |
Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày | 77.852.970 | 81.749.205 | + 5 |
Đá quý, kim loại quý và sản phẩm | 9.299.382 | 14.660.456 | + 57,6 |
Sắt thép các loại | 481.592.431 | 682.863.891 | + 41,8 |
Sản phẩm từ sắt thép | 159.870.504 | 223.973.991 | + 40 |
Kim loại thường khác | 74.026.353 | 129.543.071 | + 75 |
Sản phẩm từ kim loại thường khác | 20.603.739 | 36.599.589 | + 77,6 |
Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện | 493.977.037 | 645.808.811 | + 30,7 |
Máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác | 1.466.029.415 | 1.611.191.742 | + 9,9 |
Dây điện và dây cáp điện | 49.777.383 | 66.299.287 | + 33,2 |
Ôtô nguyên chiếc các loại | 96.723.812 | 96.731.649 | |
Linh kiện, phụ tùng ôtô | 190.535.865 | 247.006.137 | + 29,6 |
Xe máy nguyên chiếc | 3.622.606 | 498.760 | - 86,2 |
Linh kiện, phụ tùng xe máy | 40.395.416 | 59.210.983 | + 46,6 |
Phương tiện vận tải khác và phụ tùng | 104.590.273 | 74.738.676 | - 28,5 |
Vinanet
Chuyển nhượng, cho thuê hoặc hợp tác phát triển nội dung trên các tên miền:
Quý vị quan tâm xin liên hệ: tieulong@6vnn.com