Kim ngạch nhập khẩu máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng của cả nước trong tháng 9/2010 trị giá 1,11 tỷ USD, giảm 6,4% so với tháng 8/2010, đưa kim ngạch của cả 9 tháng đầu năm 2010 lên 9,7 tỷ USD, tăng 16% so với cùng kỳ năm 2009 và chiếm 16,2% trong tổng kim ngạch nhập khẩu hàng hoá các loại của cả nước.
Trong tháng 9/2010 Trung Quốc tiếp tục là thị trường lớn nhất cung cấp máy móc phụ tùng cho Việt Nam với trị giá 361,43 triệu USD, chiếm 32,6% tổng kim ngạch; thị trường Nhật Bản đứng thứ 2 với 214,21 triệu USD, chiếm 19,3%; đứng thứ 3 là thị trường Hàn Quốc 107,28 triệu USD, chiếm 9,7%.
Kim ngạch nhập khẩu máy móc, phụ tùng từ đa số các thị trường trong tháng 9/2010 giảm so với tháng 8/2010; trong đó Việt Nam giảm mạnh nhập khẩu máy móc phụ tùng từ Newzealand, chỉ nhập 0,13 triệu USD trong tháng 9, giảm tới 97,5% so với tháng 8; thị trường giảm mạnh tiếp theo là Tiểu vương Quốc Ả Rập thống nhất giảm 85,8%, chỉ nhập 0,08 triệu USD; sau đó là Nam Phi giảm81,25%, đạt 0,22 triệu USD; thêm vào đó là 5 thị trường cũng giảm mạnh từ trên 60% đến 80% như:Na Uy; Nga; Ba Lan; Đan Mạch; Thuỵ Điển. Tuy nhiên, vẫn có một số thị trường tăng về kim ngạch so với tháng 8, nổi bật lên là thị trường Ucraina, vói kim ngạch nhập khẩu tuy chỉ đạt 1,29 triệu USD, nhưng tăng cực mạnh tới 2.386,6% so với tháng 8; tiếp đến thị trường Áo tăng 304,8%, đạt 8,7triệu USD; Phần Lan tăng 299,5%, đạt 2,26 triệu USD; Hồng Kông tăng 43,4%, đạt 3,76 triệu USD; Canada tăng 39,6%, đạt 4,88 triệu USD.
Tính chung cả 9 tháng đầu năm Trung Quốc vẫn dẫn đầu về kim ngạch với 3,2 tỷ USD, Nhật Bản đứng 2 với 1,83 tỷ USD, tiếp đến Hàn Quốc 754,37 triệu USD; Xét về mức độ tăng trưởng, có 22/34 thị trường tăng kim ngạch so với cùng kỳ, còn lại 12/34 thị trường giảm kim ngạch; trong đó kim ngạch tăng mạnh ở một số thị trường như: NewZealand (+1144,7%); Nam Phi (+313,5%); Na Uy (+250,8%); Braxin (+246,8%); Tiểu vương Quốc Ả Rập thống nhất (+224,8%); Canada (+146,6%). Ngược lại kim ngạch nhập khẩu lại giảm mạnh từ trên 30% đến trên 40% ở một vài thị trường như: Ba Lan (-42%); Đan Mạch (-41,2%); Hồng Kông (-40,3%); Áo (-34,2%); Phần Lan (-31,6%); Thuỵ Điển (-26,7%); Thụy Sĩ (-25,5%).
Thị trường cung cấp máy móc phụ tùng cho Việt Nam 9 tháng đầu năm 2010
ĐVT: USD
Thị trường | Tháng 9/2010 | 9tháng 2010 | Tháng 8/2010 | 9tháng 2009 | % tăng, giảm T9/2010 so T8/2010 | % tăng, giảm 9T/2010 so 9T/2009 |
Tổng cộng | 1.107.634.044 | 9.701.774.531 | 1.183.715.224 | 8.363.787.859 | -6,43 | +16,00 |
Trung Quốc | 361.432.225 | 3.196.986.999 | 386.111.100 | 2.781.274.973 | -6,39 | +14,95 |
Nhật Bản | 214.205.176 | 1.826.233.093 | 209.681.946 | 1.642.549.028 | +2,16 | +11,18 |
Hàn Quốc | 107.284.751 | 754.370.729 | 93548514 | 575169119 | +14,68 | +31,16 |
Đài Loan | 62.916.320 | 574.973.960 | 72809359 | 436584576 | -13,59 | +31,70 |
Đức | 53.542.122 | 553.019.267 | 58646824 | 499137139 | -8,70 | +10,80 |
52.163.349 | 551.727.932 | 65401767 | 507895112 | -20,24 | +8,63 | |
Thái Lan | 41.187.427 | 339.642.207 | 38189676 | 228956915 | +7,85 | +48,34 |
Italia | 22.596.846 | 236.274.968 | 30915909 | 207673117 | -26,91 | +13,77 |
Thuỵ Điển | 11.911.757 | 164.292.577 | 31816091 | 224222421 | -62,56 | -26,73 |
Singapore | 16.715.012 | 152.081.277 | 16619044 | 160748505 | +0,58 | -5,39 |
Malaysia | 12984103 | 123137627 | 14517792 | 123815055 | -10,56 | -0,55 |
Pháp | 9810556 | 119458979 | 18519752 | 133019516 | -47,03 | -10,19 |
Anh | 14764538 | 99844855 | 15196457 | 69937385 | -2,84 | +42,76 |
Hà Lan | 5805941 | 98386770 | 13133997 | 74326376 | -55,79 | +32,37 |
Ấn Độ | 5896564 | 82161733 | 7164276 | 59732050 | -17,69 | +37,55 |
Indonesia | 8658944 | 66872417 | 8845748 | 50469849 | -2,11 | +32,50 |
Thụy Sĩ | 3556010 | 54762478 | 5227544 | 73489578 | -31,98 | -25,48 |
Na Uy | 2478813 | 54156674 | 12133944 | 15439820 | -79,57 | +250,76 |
Canada | 4876985 | 51867424 | 3494652 | 21032052 | +39,56 | +146,61 |
Phần Lan | 2263902 | 37768404 | 566754 | 55175375 | +299,45 | -31,55 |
Hồng Kông | 3758509 | 29350455 | 2620375 | 49159183 | +43,43 | -40,30 |
Tây Ban Nha | 3118090 | 29336679 | 5659276 | 23435950 | -44,90 | +25,18 |
Bỉ | 2134918 | 28757227 | 2475819 | 31998049 | -13,77 | -10,13 |
Áo | 8705022 | 27319735 | 2150344 | 41533109 | +304,82 | -34,22 |
Australia | 2956051 | 24768497 | 2616528 | 28134802 | +12,98 | -11,96 |
Nga | 1232497 | 23825715 | 5618412 | 18112770 | -78,06 | +31,54 |
Đan Mạch | 1610301 | 20280048 | 4600637 | 34496098 | -65,00 | -41,21 |
Braxin | 432871 | 18728799 | 476921 | 5401127 | -9,24 | +246,76 |
Philippines | 2168285 | 17591536 | 2005006 | 14898458 | +8,14 | +18,08 |
Ucraina | 1290244 | 17551818 | 51888 | 11377564 | +2386,59 | +54,27 |
NewZealand | 134311 | 16511108 | 5361018 | 1326532 | -97,49 | +1144,68 |
Ba Lan | 474591 | 11313243 | 1844336 | 19514523 | -74,27 | -42,03 |
Nam Phi | 219603 | 7407961 | 1171500 | 1791713 | -81,25 | +313,46 |
Tiểu vương Quốc Ả Rập thống nhất | 76833 | 1586776 | 541592 | 488570 | -85,81 | +224,78 |
(vinanet-ThuyChung)
Chuyển nhượng, cho thuê hoặc hợp tác phát triển nội dung trên các tên miền:
Quý vị quan tâm xin liên hệ: tieulong@6vnn.com