Theo số liệu thống kê của Tổng cục Hải Quan, lượng cao su nhập khẩu vào Việt Nam tháng 6/2010 đạt 21.165 tấn với kim ngạch gần 46,25 triệu USD, chiếm 0,66% tổng trị giá nhập khẩu hàng hoá trong tháng, giảm 5,48% về lượng, giảm 14,46% về trị giá so với tháng 5/2010. Nâng tổng lượng cao su nhập khẩu 6 tháng đầu năm 2006 lên 141.881 tấn với tổng trị giá 294,29 triệu USD, chiếm 0,76% tổng trị giá nhập khẩu, tăng 18,47% về lượng và 78,71% về chất so với cùng kỳ năm trước.
Hàn Quốc là thị trường dẫn đầu cả về lượng và trị giá nhập khẩu cao su vào Việt Nam trong 6 tháng đầu năm 2010, với 22.475 tấn và gần 47,52 triệu USD, tăng 6,56% về lượng và 70,06% về trị giá so với cùng kỳ năm trước. Thị trường xếp thứ hai về kim ngạch nhập khẩu cao su là Thái Lan với 21.753 tấn đạt 47,37 triệu USD, giảm 32,97% về lượng, nhưng tăng 13,71% về trị giá so với 6 tháng năm trước. Campuchia là thị trường đứng thứ 3 về kim ngạch với 13.949 tấn cao su và kim ngạch nhập khẩu vào Việt Nam đạt 40,34 triệu USD, giảm 21,31% về lượng, nhưng tăng 61,71% về trị giá so với cùng kỳ năm trước.
Trong 6 tháng đầu năm 2010, một số thị trường có độ tăng mạnh cả về lượng và trị giá so với cùng kỳ năm trước, như Nhật Bản tăng 100,56% về lượng, 161,66% về trị giá; Trung Quốc tăng 167,86% về lượng, tăng 228,17% về trị giá; Hoa Kỳ tăng 228,37% về lượng, tăng 242,76% về trị giá, Đức tăng 659,38% về lượng, 202,68% về trị giá. Ngược lại có một số thị trường giảm cả về lượng và trị giá như: Indonesia giảm 59,56% về lượng, 22,67% về trị giá; Italia giảm 69,34% về lượng, 29,48% về trị giá.
Tính riêng tháng 6/2010, thị trường dẫn đầu về trị giá nhập khẩu cao su vào Việt Nam là Hàn Quốc với 3.816 tấn đạt 8,19 triệu USD, giảm 0,7% về lượng và 16,83% về trị giá so với tháng trước, tiếp đến Campuchia với lượng cao su nhập vào Việt Nam là 2.505 tấn đạt gần 6,59 triệu USD, tămg 46.41% về lượng và 39,92% về trị giá so với tháng 5/2010; đứng thứ 3 về kim ngạch nhập khẩu cao su là Đài Loan với 2.585 tấn đạt kim ngạch 5,82 triệu USD, tăng 21,76% về lượng và 26,46% về trị giá.
Bảng thống kê lượng và trị giá nhập khẩu cao su tháng 6 và 6 tháng đầu năm 2010
Thị trường | NK T6/2010 | NK 6T/2010 | % tăng giảm T6/2010 so với T5/2010 | % tăng giảm 6T/2010 so với 6T/2009 | ||||
Lượng (tấn) | Trị giá (USD) | Lượng (tấn) | Trị giá (USD) | Lượng | Trị giá | Lượng | Trị giá | |
Tổng cộng | 21.165 | 46.248.968 | 141.881 | 294.294.078 | -5,48 | -14,46 | +18,47 | +78,71 |
Hàn Quốc | 3.816 | 8.192.254 | 22.475 | 47.519.772 | -0,70 | -16,83 | +6,56 | +70,06 |
Thái Lan | 2.193 | 5.644.039 | 21.753 | 47.365.058 | -6,08 | +2,48 | -32,97 | +13,71 |
Campuchia | 2.505 | 6.588.521 | 13.949 | 40.338.174 | +46,41 | +39,92 | -21,31 | +61,71 |
Nhật Bản | 1.442 | 4.887.116 | 11.917 | 33.569.179 | -28,44 | -18,13 | +100,56 | +161,66 |
Đài Loan | 2.585 | 5.817.182 | 11.675 | 24.367.140 | +21,76 | +26,46 | +32,04 | +80,82 |
Trung Quốc | 2.131 | 4.426.169 | 9.383 | 20.340.178 | -25,07 | -39,47 | +167,86 | +228,17 |
Nga | 615 | 2.073.764 | 4.212 | 11.492.697 | -27,39 | -37,39 | +47,79 | +95,17 |
Hoa Kỳ | 1.971 | 2.624.675 | 10.685 | 9.911.736 | +98,49 | +50,75 | +228,37 | +242,76 |
Indonesia | 530 | 1.301.190 | 3.876 | 9.511.288 | -59,56 | -22,67 | ||
Malaysia | 219 | 265.800 | 4.691 | 7.019.694 | -51,76 | -37,08 | +8,59 | +47,63 |
Pháp | 169 | 537.452 | 1.901 | 6.385.600 | -37,87 | -37,78 | +48,75 | +98,49 |
Đức | 509 | 555.892 | 2.954 | 3.123.933 | +6,04 | -26,72 | +659,38 | +202,68 |
Italia | 27 | 30.017 | 355 | 720.341 | -71,88 | -85,18 | -69,34 | -29,48 |
Anh | 90 | 20.011 | 1.083 | 661.996 | -16,67 | -89,98 | +13,52 | -23,19 |
Hà Lan | 21 | 68.616 | 334 | 549.448 | -78,57 | -71,80 | -46,90 | +87,54 |
Vinanet
Chuyển nhượng, cho thuê hoặc hợp tác phát triển nội dung trên các tên miền:
Quý vị quan tâm xin liên hệ: tieulong@6vnn.com