Theo số liệu thống kê của Tổng cục Hải Quan, kim ngạch nhập khẩu hàng hoá từ Braxin tháng 5/2010 đạt 33,80 triệu USD, chỉ chiếm 0,46% tổng kim ngạch nhập khẩu hàng hoá trong tháng, giảm 62,71so với tháng 4/2010, nhưng lại tăng 25,70% so với tháng 5/2009.
Tính chung 5 tháng đầu năm 2010, tổng kim ngạch nhập khẩu từ Braxin đạt gần 214,02 triệu USD, chiếm 0,68% tổng kim ngạch nhập khẩu, tăng 76,06% so với cùng kỳ năm trước.
Lúa mì là mặt hàng đứng đầu về kim ngạch nhập khẩu trong 5 tháng đầu năm 2010, đạt 55,20 triệu USD, chiếm 25,79% kim ngạch nhập khẩu từ Braxin. Tiếp theo là nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày đạt kim ngạch 21,24 triệu USD chiếm 9,93% tổng trị giá nhập khẩuk, giảm 10,55% so với cùng kỳ năm trước. Đứng thứ ba là nguyên phụ liệu thuốc lá đạt kim ngạch gần 19,15 triệu USD, chiếm 8,95% tổng trị giá nhập khẩu từ Braxin, tăng 142,82% so với 5 tháng năm 2009.
Trong 5 tháng đầu năm 2010, một số mặt hàng có độ tăng trưởng dương về kim ngạch so với cùng kỳ năm trước như: Sắt thép các loại tăng 1077,10%; máy móc thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác tăng 572,05%, nguyên phụ liệu thuốc lá tăng 142,82%, hoá chất tăng 109,80%. Một số mặt hàng có độ tăng trưởng âm so với cùng kỳ, tuy nhiên kim ngạch nhập khẩu các mặt hàng này không cao như: Linh kiện phụ tùng ô tô giảm 89,97%, kim loại thường khác giảm 73,73%.
Tính riêng trong tháng 5/2010, mặt hàng đứng đầu về kim ngạch là nguyên phụ liệu thuốc lá đạt kim ngạch 4,03 triệu USD, tăng nhẹ 1,55% so với tháng trước, tăng 69,23% so với cùng tháng năm trước. Tiếp theo là nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày đạt kim ngạch gần 3,77 triệu USD, giảm nhẹ 0,10% so với tháng trước, giảm 22,86% so với tháng 5/2009. Đứng thứ ba là gỗ và sản phẩm từ gỗ đạt kim ngạch 2,36 triệu USD, tăng 7,05% so với tháng 4/2010, tăng 11,67% so với tháng 5/2009. Trong tháng 5/2010 có ba mặt hàng không được nhập khẩu là lúa mì, sắt thép các loại, linh kiện phụ tùng ô tô.
Bảng thống kê kim ngạch nhập khẩu hàng hoá từ Braxin tháng 5 và 5 tháng đầu năm 2010
ĐVT: USD
Mặt hàng | KNNK T5/2010 | KNNK 5T/2010 | % tăng giảm KNNK T5/2010 so với T4/2010 | % tăng giảm KNNK T5/2010 so với T5/2009 | % tăng giảm KNNK 5T/2010 so với 5T/2009 |
Tổng trị giá | 33.803.171 | 214.018.904 | -62,71 | +25,70 | +76,06 |
Lúa mì | 55.195.814 | ||||
Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày | 3.765.626 | 21.244.047 | -0,10 | -22,86 | -10,55 |
Nguyên phụ liệu thuốc lá | 4.032.988 | 19.146.614 | +1,55 | +69,23 | +142,82 |
Máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác | 723.216 | 15.647.231 | -84,68 | -21,44 | +572,05 |
Gỗ và sản phẩm gỗ | 2.362.767 | 8.823.118 | +7,05 | +11,67 | -3,97 |
Bông các loại | 540.460 | 8.421.861 | -62,58 | -77,45 | +39,63 |
Sắt thép các loại | 5.211.467 | +1077,10 | |||
Chất dẻo nguyên liệu | 2.110.799 | 3.274.525 | +302,03 | +42,83 | -31,30 |
Hàng rau quả | 204.372 | 1.118.359 | +78,21 | -45,61 | +29,03 |
Hoá chất | 155.813 | 889.800 | -69,99 | +8,66 | +109,80 |
Linh kiện, phụ tùng ô tô | 512.420 | -89,97 | |||
Kim loại thường khác | 22.255 | 421.237 | -90,90 | -97,73 | -73,73 |
Vinanet
Chuyển nhượng, cho thuê hoặc hợp tác phát triển nội dung trên các tên miền:
Quý vị quan tâm xin liên hệ: tieulong@6vnn.com