Theo số liệu thống kê, kim ngạch nhập khẩu hàng hoá của Việt Nam từ Malaysia tháng 7/2010 đạt 203 triệu USD, giảm 23,5% so với tháng trước và giảm 5,7% so với cùng tháng năm ngoái, nâng tổng kim ngạch nhập khẩu hàng hoá của Việt Nam từ Malaysia 7 tháng đầu năm 2010 đạt 1,8 tỉ USD, tăng 37,4% so với cùng kỳ năm ngoái, chiếm 3,9% trong tổng kim ngạch nhập khẩu hàng hoá của cả nước 7 tháng đầu năm 2010.
Sắt thép các loại dẫn đầu mặt hàng về kim ngạch nhập khẩu hàng hoá của Việt Nam từ Malaysia 7 tháng đầu năm 2010, đạt 242 triệu USD, tăng 48,2% so với cùng kỳ, chiếm 13,7% trong tổng kim ngạch.
Phương tiện vận tải khác và phụ tùng tuy là mặt hàng đứng thứ 33/35 trong bảng xếp hạng kim ngạch nhập khẩu hàng hoá của Việt Nam từ Malaysia 7 tháng đầu năm 2010 nhưng có tốc độ tăng trưởng vượt bậc, đạt 2,5 triệu USD, tăng 936,5% so với cùng kỳ, chiếm 0,1% trong tổng kim ngạch.
Bên cạnh đó là những mặt hàng nhập khẩu của Việt Nam từ Malaysia 7 tháng đầu năm 2010 có tốc độ tăng trưởng mạnh về kim ngạch: Sản phẩm khác từ dầu mỏ đạt 48,6 triệu USD, tăng 201% so với cùng kỳ, chiếm 2,7% trong tổng kim ngạch; tiếp theo đó là phân bón các loại đạt 12,8 triệu USD, tăng 164,6% so với cùng kỳ, chiếm 0,7% trong tổng kim ngạch; xăng dầu các loại đạt 217,7 triệu USD, tăng 148,1% so với cùng kỳ, chiếm 12,3% trong tổng kim ngạch; kim loại thường khác đạt 38,9 triệu USD, tăng 110,3% so với cùng kỳ, chiếm 2,2% trong tổng kim ngạch; sau cùng là sản phẩm từ sắt thép đạt 43,4 triệu USD, tăng 106,8% so với cùng kỳ, chiếm 2,4% trong tổng kim ngạch.
Ngược lại, một số mặt hàng nhập khẩu của Việt Nam từ Malaysia 7 tháng đầu năm 2010 có độ suy giảm về kim ngạch: Vải các loại đạt 11 triệu USD, tăng 44,2% so với cùng kỳ, chiếm 0,6% trong tổng kim ngạch; tiếp theo đó là thuốc trừ sâu và nguyên liệu đạt 2,2 triệu USD, giảm 39% so với cùng kỳ, chiếm 0,1% trong tổng kim ngạch; sữa và sản phẩm sữa đạt 9,6 triệu USD, giảm 36,4% so với cùng kỳ, chiếm 0,5% trong tổng kim ngạch; sau cùng là xơ, sợi dệt các loại đạt 18,4 triệu USD, giảm 16,8% so với cùng kỳ, chiếm 1% trong tổng kim ngạch.
Kim ngạch nhập khẩu hàng hoá của Việt Nam từ Malaysia 7 tháng đầu năm 2010
Mặt hàng | Kim ngạch NK 7T/2009 (USD) | Kim ngạch NK 7T/2010 (USD) | % tăng, giảm KN so với cùng kỳ |
Tổng | 1.289.702.393 | 1.772.675.449 | + 37,4 |
Sắt thép các loại | 163.420.405 | 242.239.274 | + 48,2 |
Xăng dầu các loại | 87.737.006 | 217.685.391 | + 148,1 |
Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện | 153.523.679 | 194.338.171 | + 26,6 |
Dầu mỡ động thực vật | 126.792.818 | 151.817.309 | + 19,7 |
Chất dẻo nguyên liệu | 79.707.778 | 103.026.737 | + 29,3 |
Máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác | 97.872.462 | 95.454.417 | - 2,5 |
Hoá chất | 62.227.195 | 84.356.843 | + 35,6 |
Gỗ và sản phẩm gỗ | 70.395.960 | 69.731.112 | - 1 |
Sản phẩm hoá chất | 46.740.022 | 63.005.338 | + 34,8 |
Sản phẩm khác từ dầu mỏ | 16.131.497 | 48.556.763 | + 201 |
Sản phẩm từ sắt thép | 20.987.821 | 43.401.050 | + 106,8 |
Sản phẩm từ chất dẻo | 29.199.593 | 41.405.481 | + 14,8 |
Kim loại thường khác | 18.480.305 | 38.871.102 | + 110,3 |
Khí đốt hóa lỏng | 36.209.442 | 37.749.303 | + 4,3 |
Xơ, sợi dệt các loại | 22.061.649 | 18.363.472 | - 16,8 |
Phân bón các loại | 4.821.714 | 12.760.330 | + 164,6 |
Dây điện và dây cáp điện | 8.780.094 | 12.406.222 | + 41,3 |
Giấy các loại | 12.616.227 | 11.113.198 | - 12 |
Vải các loại | 19.774.678 | 11.038.186 | - 44,2 |
Bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc | 9.560.392 | 10.554.887 | + 10,4 |
Sữa và sản phẩm sữa | 15.156.653 | 9.635.766 | - 36,4 |
Sản phẩm từ cao su | 8.034.371 | 9.531.072 | + 18,6 |
Thức ăn gia súc và nguyên liệu | 6.479.522 | 8.652.780 | + 33,5 |
Nguyên phụ liệu thuốc lá | 6.526.983 | 8.340.740 | + 27,8 |
Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày | 6.544.664 | 8.006.044 | + 22,3 |
Linh kiện, phụ tùng ôtô | 4.992.302 | 7.671.634 | + 53,7 |
Cao su | 5.132.885 | 7.429.389 | + 44,7 |
Dược phẩm | 3.810.419 | 4.888.368 | + 28,3 |
Sản phẩm từ kim loại thường khác | 2.438.596 | 3.950.260 | + 62 |
Sản phẩm từ giấy | 3.076.549 | 3.557.079 | + 15,6 |
Linh kiện, phụ tùng xe máy | 2.185.211 | 3.333.627 | + 52,6 |
Hàng thuỷ sản | 2.087.954 | 2.765.696 | + 32,5 |
Phương tiện vận tải khác và phụ tùng | 238.063 | 2.467.410 | + 936,5 |
Thuốc trừ sâu và nguyên liệu | 3.596.600 | 2.194.579 | - 39 |
Hàng rau quả | 1.608.530 | 1.789.952 | + 11,3 |
Vinanet
Chuyển nhượng, cho thuê hoặc hợp tác phát triển nội dung trên các tên miền:
Quý vị quan tâm xin liên hệ: tieulong@6vnn.com