Theo số liệu thống kê, kim ngạch nhập khẩu hàng hoá của Việt Nam từ Ấn Độ tháng 6/2010 đạt 103 triệu USD, giảm 27,7% so với tháng 5/2010 nhưng tăng 2,2% so với cùng tháng năm ngoái, nâng tổng kim ngạch nhập khẩu hàng hoá của Việt Nam từ Ấn Độ 6 tháng đầu năm 2010 đạt 900,8 triệu USD, tăng 12,7% so với cùng kỳ năm ngoái, chiếm 2,3% trong tổng kim ngạch nhập khẩu hàng hoá của cả nước 6 tháng đầu năm 2010.
Bông các loại là mặt hàng tuy đứng thứ 3/25 trong bảng xếp hạng kim ngạch nhập khẩu của Việt Nam từ Ấn Độ 6 tháng đầu năm 2010 nhưng có tốc độ tăng trưởng vượt bậc, đạt 76,9 triệu USD, tăng 1.752,7% so với cùng kỳ, chiếm 8,5% trong tổng kim ngạch.
Bên cạnh đó là một số mặt hàng nhập khẩu của Việt Nam từ Ấn Độ 6 tháng đầu năm 2010 có tốc độ tăng trưởng mạnh về kim ngạch: Dầu mỡ động thực vật đạt 2 triệu USD, tăng 586,7% so với cùng kỳ, chiếm 0,24% trong tổng kim ngạch; tiếp theo đó là chất dẻo nguyên liệu đạt 31,4 triệu USD, tăng 285,6% so với cùng kỳ, chiếm 3,5% trong tổng kim ngạch; sản phẩm từ sắt thép đạt 9 triệu USD, tăng 188,3% so với cùng kỳ, chiếm 1% trong tổng kim ngạch; sau cùng là kim loại thường khác đạt 66 triệu USD, tăng 183,8% so với cùng kỳ, chiếm 7,4% trong tổng kim ngạch.
Ngược lại những mặt hàng nhập khẩu của Việt Nam từ Ấn Độ 6 tháng đầu năm 2010 có độ suy giảm: Sắt thép các loại đạt 12 triệu USD, giảm 79,4% so với cùng kỳ, chiếm 1,3% trong tổng kim ngạch; tiếp theo đó là phân bón các loại đạt 3,4 triệu USD, giảm 67,3% so với cùng kỳ, chiếm 0,4% trong tổng kim ngạch; hàng thuỷ sản đạt 2 triệu USD, giảm 52,6% so với cùng kỳ, chiếm 0,2% trong tổng kim ngạch; sau cùng là giấy các loại đạt 2,7 triệu USD, giảm 50,6% so với cùng kỳ, chiếm 0,3% trong tổng kim ngạch.
Thức ăn gia súc và nguyên liệu là mặt hàng dẫn đầu về kim ngạch nhập khẩu hàng hoá của Việt Nam từ Ấn Độ đạt 201 triệu USD, giảm 19,8% so với cùng kỳ, chiếm 22,4% trong tổng kim ngạch.
Kim ngạch nhập khẩu hàng hoá của Việt Nam từ Ấn Độ 6 tháng đầu năm 2010
Mặt hàng | Kim ngạch NK 6T/2009 (USD) | Kim ngạch NK 6T/2010 (USD) | % tăng, giảm KN so với cùng kỳ |
Tổng | 799.164.131 | 900.813.757 | + 12,7 |
Thức ăn gia súc và nguyên liệu | 250.968.953 | 201.336.419 | - 19,8 |
Dược phẩm | 65.116.370 | 79.610.553 | + 22,2 |
Bông các loại | 4.148.009 | 76.851.601 | + 1.752,7 |
Kim loại thường khác | 23.344.424 | 66.243.330 | + 183,8 |
Máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác | 42.366.737 | 56.531.192 | + 33,4 |
Sản phẩm hoá chất | 18.121.326 | 33.907.514 | + 87,1 |
Chất dẻo nguyên liệu | 8.138.509 | 31.384.535 | + 285,6 |
Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày | 18.378.193 | 28.389.197 | + 54,5 |
Thuốc trừ sâu và nguyên liệu | 21.043.552 | 28.386.444 | + 34,9 |
Hoá chất | 16.476.891 | 26.347.987 | + 59,9 |
Xơ, sợi dệt các loại | 10.454.853 | 24.489.240 | + 134,2 |
Nguyên phụ liệu dược phẩm | 18.626.870 | 22.444.103 | + 20,5 |
Nguyên phụ liệu thuốc lá | 13.908.004 | 20.747.041 | + 49,2 |
Vải các loại | 10.012.099 | 15.918.837 | + 59 |
Sắt thép các loại | 58.191.497 | 12.010.745 | - 79,4 |
Sản phẩm từ sắt thép | 3.172.077 | 9.146.416 | + 188,3 |
Linh kiện, phụ tùng ôtô | 6.347.682 | 8.070.940 | + 27,1 |
Sản phẩm khác từ dầu mỏ | 2.185.162 | 4.638.001 | + 112,2 |
Phân bón các loại | 10.257.107 | 3.351.526 | - 67,3 |
Sản phẩm từ cao su | 3.240.036 | 2.845.786 | - 12,2 |
Giấy các loại | 5.401.174 | 2.669.444 | - 50,6 |
Sản phẩm từ chất dẻo | 1.669.173 | 2.435.304 | + 45,9 |
Dầu mỡ động thực vật | 311.469 | 2.139.007 | + 586,7 |
Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện | 769.849 | 1.993.341 | + 158,9 |
Hàng thuỷ sản | 4.153.104 | 1.970.418 | - 52,6 |
Vinanet
Chuyển nhượng, cho thuê hoặc hợp tác phát triển nội dung trên các tên miền:
Quý vị quan tâm xin liên hệ: tieulong@6vnn.com