Tháng 9/2010 lượng bông nhập khẩu về Việt Nam đạt 30.622 tấn, trị giá 59,28 triệu USD (giảm 6,7% về lượng và giảm 7,7% về trị giá so với tháng 8/2010; đưa tổng lượng bông nhập khẩu 9 tháng đầu năm lên 276.451 tấn, trị giá 488,52 triệu USD (tăng 26,9% về lượng và tăng 78,9% về trị giá so với 9 tháng đầu năm 2009).
Hoa Kỳ là thị trường lớn nhất cung cấp bông cho Việt Nam trong 9 tháng đầu năm, với kim ngạch 183,7 triệu USD, chiếm 37,6% tổng kim ngạch, tăng 16,5% so cùng kỳ; thị trường Ấn Độ đứng thứ 2 về kim ngạch, với 85,51 triệu USD, chiếm 17,5%, tăng 522,9%; Braxin đứng thứ 3 với 12,7 triệu USD, chiếm 2,6%, giảm nhẹ 5,6%. Còn các thị trường khác chỉ chiếm kim ngạch nhỏ từ dưới 4 triệu USD đến vài trăm nghìn USD.
Xét về mức độ tăng trưởng kim ngạch so vói cùng kỳ, trong số 10 thị trường nhập khẩu bông thì 50% số thị trường tăng kim ngạch và 50% giảm kim ngạch; trong đó nhập khẩu từ Singapore tuy chỉ đạt 2,72 triệu USD, nhưng tăng mạnh trên 704% so với cùng kỳ; tiếp đến thị trường Ấn Độ nhập khẩu đạt 85,51 triệu USD, tăng 522,9%; sau đó là Thuỵ Sĩ tăng58,4%, đạt 3,73 triệu USD; Hàn Quốc tăng19,9%, đạt 0,9 triệu USD; Hoa Kỳtăng 16,5%, đạt 183,7triệu USD. Ngược lại, Việt Nam lại giảm nhập khẩu bông ở các thị trường sau: Indonesia giảm 54,8%, đạt 1,13 triệu USD; Trung Quốcgiảm 51,8%, đạt 1,05 triệu USD; Đài Loangiảm 46%, đạt 0,56 triệu USD; Italiagiảm 43,8%, đạt 0,43 triệu USD; Braxingiảm 5,6%, đạt 12,7 triệu USD.
Riêng tháng 9/2010, Việt Nam không tham gia nhập khẩu bông từ thị trường Italia, tăng nhập khẩu bông từ Singapore, Thuỵ Sĩ và Đài Loan với mức tăng lần lượt là136,6%, 124,5% và 77,8% so với tháng 8; tuy nhiên, giảm nhập khẩu từ Hàn Quốc và Trung Quốc với mức giảm tương ứng 64,4% và 38,7%.
Thị trường nhập khẩu bông 9 tháng đầu năm 2010
ĐVT: USD
Thịtrường | Tháng 9/2010 | 9tháng 2010 | Tháng 8/2010 | 9tháng 2009 | % tăng, giảm T9/2010 so T8/2010 | % tăng, giảm 9T/2010 so 9T/2009 |
Tổng cộng | 59.278.660 | 488.518.215 | 64.234.264 | 273.308.347 | -7,71 | +78,74 |
Hoa Kỳ | 20.798.704 | 183.701.025 | 29.320.638 | 157.637.655 | -29,06 | +16,53 |
Ấn Độ | 4.916.527 | 85.510.936 | 3.742.808 | 13.728.776 | +31,36 | +522,86 |
Braxin | 1.323.012 | 12.694.570 | 1.803.172 | 13.452.174 | -26,63 | -5,63 |
Thuỵ Sĩ | 1.198.576 | 3.725.001 | 533.946 | 2.351.617 | +124,48 | +58,40 |
Singapore | 1.011.749 | 2.720.408 | 427.701 | 338.153 | +136,56 | +704,49 |
Indonesia | 155.216 | 1.127.429 | 102.128 | 2.495.964 | +51,98 | -54,83 |
Trung Quốc | 70.286 | 1.047.346 | 114.663 | 2.173.750 | -38,70 | -51,82 |
Hàn Quốc | 58.227 | 902.990 | 163.354 | 753.323 | -64,36 | +19,87 |
Đài Loan | 100.473 | 560.501 | 56.501 | 1.037.221 | +77,83 | -45,96 |
Italia | 0 | 425.744 | 125.350 | 758.065 | -43,84 |
(vinanet-ThuyChung)
![]() |
![]() |
![]() |
![]() |
Chuyển nhượng, cho thuê hoặc hợp tác phát triển nội dung trên các tên miền:
Quý vị quan tâm xin liên hệ: tieulong@6vnn.com