Theo số liệu thống kê của Tổng cục hải quan Việt nam, tháng 3/2010, Việt Nam đã xuất khẩu 46,9 nghìn tấn cao su , trị giá 132,7 triệu USD, tăng 9,8% về lượng nhưng giảm 98,7% về trị giá so với tháng 3/2010. Tính chung 3 tháng năm 2010, Việt Nam đã xuất khẩu 123,3 nghìn tấn cao su, trị giá 325,4 triệu USD chiếm 2,2% tổng kim ngạch, tăng 4,13% về lượng và tăng 100,26% về trị giá so với cùng kỳ năm 2009.
So với tháng 2/2010, thì sang đến tháng 3/2010, thị trường xuất khẩu cao su của Việt Nam có thêm thị trường mới, đó là thị trường Phần Lan, với lượng xuất 40 tấn, trị giá 136,2 triệu USD.
Nhìn chung, xuất khẩu cao su của Việt Nam sang các thị trường trong 3 tháng đầu năm 2010 đều tăng trưởng mạnh. Trung Quốc – tiếp tục dẫn đầu về thị trường xuất khẩu cao su của Việt Nam, chiếm 69,1% lượng xuất trong tháng đạt 32,4 nghìn tấn, trị giá 90,3 triệu USD. Tuy dẫn đầu về thị trường có lượng và kim ngạch xuất khẩu tăng cao nhất trong tháng 3/2010, nhưng nếu so với tháng 3/2009 thì lượng cao su xuất khẩu sang thị trường này giảm nhẹ (giảm 5,7%). Tính chung 3 tháng đầu năm 2010, Việt Nam đã xuất khẩu 83,9 nghìn tấn cao su sang thị trường Trung Quốc, trị giá 222,7 triệu USD, giảm 2,96% về lượng nhưng tăng 90,06% về trị giá so với cùng kỳ năm 2009.
Xếp thứ hai sau thị trường Trung Quốc là thị trường Nga, với lượng xuất 2,3 nghìn tấn cao su trong tháng 3, trị giá 7,5 triệu USD tăng 815,8% về lượng và tăng 2.330,99% về trị giá so với tháng 3/2009. Tính chung 3 tháng năm 2010, Việt Nam đã xuất khẩu 4,2 nghìn tấn cao su, đạt trị giá 13,4 triệu USD tăng 891,44% về lượng và tăng 2.435,14% về trị giá so với cùng kỳ.
Chiếm 3,5% tổng lượng cao su xuất khẩu của Việt Nam trong tháng 3/2010, Hàn Quốc đứng thứ ba về thị trường xuất khẩu mặt hàng này của Việt Nam, với lượng xuất là 1,6 nghìn tấn, trị giá 4,6 triệu USD, tăng 32,12% về lượng và 183,68% về trị giá so với tháng 3/2009.Tính chung 3 tháng đầu năm 2010, Việt Nam đã xuất khẩu 6,2 nghìn tấn cao su sang thị trường Hàn Quốc, đạt 14,6 triệu USD, tăng 4,87% về lượng và 97,20% về trị giá so với cùng kỳ.
Thống kê thị trường xuất khẩu cao su của Việt Nam trong tháng 3 và quí I/2010
Tháng 3/2010 | So với tháng 3/2009 (%) | So với cùng kỳ (%) | ||||
lượng | trị gía | lượng | trị giá | Lượng | Trị giá | |
Tổng kim ngạch | 46.959 | 132.785.219 | ||||
Trung Quốc | 32.460 | 90.315.625 | -5,79 | 83,58 | -2,96 | 90,06 |
Nga | 2.372 | 7.599.254 | 815,83 | 2.330,99 | 891,44 | 2.435,14 |
Hàn Quốc | 1.674 | 4.638.945 | 32,12 | 183,68 | 4,87 | 97,20 |
Đức | 1.355 | 3.894.702 | 48,74 | 139,38 | 42,99 | 110,57 |
Malaixia | 1.299 | 3.271.433 | 20,39 | 139,94 | -36,45 | 17,49 |
Đài Loan | 1.121 | 3.384.876 | 62,23 | 233,01 | 25,37 | 133,97 |
Ấn Độ | 933 | 3.066.715 | 2.121,43 | 6.788,40 | 488,66 | 1.493,91 |
852 | 2.352.801 | 33,75 | 220,33 | 21,79 | 77,42 | |
Nhật Bản | 737 | 2.244.429 | 2,22 | 98,21 | 27,28 | 135,97 |
Thổ Nhĩ Kỳ | 708 | 2.012.485 | 17,61 | 144,67 | 38,82 | 146,33 |
Tây Ban Nha | 500 | 1.553.818 | 733,33 | 1.667,75 | 28,72 | 158,62 |
Italia | 464 | 1.272.664 | 76,43 | 241,73 | -0,92 | 74,28 |
Indonesia | 393 | 989.797 | 882,50 | 85,97 | 2.145,00 | 3.534,46 |
Bỉ | 295 | 670.727 | -33,56 | 30,36 | -27,78 | 33,56 |
Pháp | 217 | 653.345 | 33,95 | 128,16 | 3,07 | 76,51 |
Hồng Kông | 161 | 490.742 | 35,29 | 199,98 | -14,76 | 80,70 |
Braxin | 141 | 429.997 | 146,00 | -55,09 | -13,14 | |
Séc | 119 | 402.019 | 196,67 | 493,27 | ||
Anh | 60 | 201.398 | -59,51 | -25,68 | ||
Phần Lan | 40 | 136.282 | -60,40 | -5,70 | -81,98 | -53,64 |
Canada | 38 | 113.693 | 90,00 | 275,09 |
Vinanet
![]() |
![]() |
![]() |
![]() |
Chuyển nhượng, cho thuê hoặc hợp tác phát triển nội dung trên các tên miền:
Quý vị quan tâm xin liên hệ: tieulong@6vnn.com