Các bữa ăn, thức ăn vặt công nghiệp dường như rất phù hợp với yêu cầu của các ông bố bà mẹ bận rộn. Vậy là trẻ ăn rất nhiều muối mà bố mẹ hoàn toàn không hay biết. Còn bé nhà bạn ăn bao nhiêu muối mỗi ngày?
Tác hại của dư thừa muối đối với sức khỏe trẻ em
- Làm tăng huyết áp
- Gây “thất thoát” can-xi trong xương, dẫn đến yếu xương và đối với 1 các thiếu nữ thì điều này sẽ làm tăng nguy cơ loãng xương sau này.
- Thèm các loại đồ uống có đường, vốn gây ra béo phì, thừa cân.
Trẻ cần bao nhiêu muối mỗi ngày?
Trẻ em đang ăn nhiều, thậm chí nhiều muối hơn cả người lớn trong khi nhu cầu của chúng lại ít hơn:
Từ bảng trên, bạn có thể thấy rằng trẻ nhỏ và trẻ em cần rất ít muối. Đối với trẻ từ 11 tuổi trở lên và người lớn thì không cũng nhiều hơn 6g (1 thìa cà phê)/ngày.
Lưu ý rằng muối được tính là từ lọ gia vị trong bếp nhưng cũng có có thể được giấu trong nhiều loại thực phẩm. Trên thực tế, 75% muối “nạp” vào cơ thể là từ thực phẩm mà chúng ta mua.
Trẻ sơ sinh: Khẩu hiệu “Sữa mẹ là tốt nhất” không bao giờ thừa và sữa mẹ cung cấp dưỡng chất hoàn hảo nhất cho trẻ với lượng muối cực nhỏ. Đối với những bà mẹ dùng sữa công thức thì cần xem xét kỹ thành phần và pha theo đúng hướng dẫn để lượng muối trong sữa pha không vượt quá chuẩn.
Trẻ đã cai sữa: Khoảng từ 6 tháng trở lên, bé sẽ bắt đầu học ăn dặm. Thận của trẻ lúc này chưa thể “ứng phó” tốt với lượng muối thêm vào vì thế không cần cho muối vào thức ăn của trẻ trong giai đoạn này.
Tránh cho trẻ ăn ngũ cốc của người lớn hay các thực phẩm đã chế biên sẵn vì chúng thường thêm muối.
Trẻ tuổi chập chững và đi học: hãy cất các lọ muối để sẵn trên bàn vì trẻ tuổi này chưa cần phải thêm muối vào các món ăn. Các loại thức ăn chứa nhiều muối như các loại crisps, chips, cánh gà chiên, pizza… cũng nên hạn chế. Một số thực phẩm khác có chứa nhiều muối gồm thực phẩm chế biến sẵn, các loại đồ hộp. Khuyến khích trẻ ăn nhạt sẽ giúp trẻ tránh xa các món ăn nhiều muối khi lớn lên.
Tuổi | Lượng muối tối đa 1 ngày (g) | Lượng muối tối đa 1 ngày (thìa cà phê) |
0-6 tháng | < 1 | < 1/4 |
7-12 tháng | 1 | < 1/4 |
1-3 tuổi | 2 | 1/3 |
4-6 tuổi | 3 | |
7-10 tuổi | 5 | + - 3/4 |
11 tuổi + | 6 | 1 |
Người lớn | 6 | 1 |
(Theo Phương Uyên // Dân trí // Health24)