Theo số liệu thống kê sơ bộ, kim ngạch xuất khẩu các mặt hàng gốm sứ mỹ nghệ và gia dụng của Việt Nam trong kỳ (từ ngày 20/5 đến 3/6/2009) đạt 3,3 triệu USD tăng 25% so với kỳ trước.
Cơ cấu các mặt hàng gốm sứ xuất khẩu trong kỳ
(tỷ trọng tính theo kim ngạch)
Trang trí bằng gốm | 15,8% |
Thú, tượng gốm sứ | 16,4% |
Đồ gia dụng gốm sứ | 9,2% |
Chậu gốm | 37,9% |
Bình gốm | 10,7% |
Loại khác | 10,0% |
Trong cơ cấu xuất khẩu các mặt hàng gốm sứ mỹ nghệ và gia dụng của Việt Nam trong kỳ thì kim ngạch xuất khẩu mặt hàng chậu gốm có giá trị lớn nhất đạt 1,3 triệu USD giảm 5,8% so với kỳ trước. Trong cơ cấu các thị trường xuất khẩu mặt hàng chậu gốm thì thị trường Thuỵ Sỹ có kim ngạch tăng mạnh nhất đạt 96 nghìn SÚD tăng 21 lần so với kỳ trước. Đứng thứ 2 là thị trường Nhật Bản có kim ngạch xuất khẩu trong kỳ đạt 86 nghìn USD tăng 4,7 lần so với kỳ trước. Tiếp đến là thị trường Hà Lan với kim ngạch xuất khẩu trong kỳ đạt 86 nghìn USD tăng 4,4 lần so với kỳ trước.Thị trường Đức có kim ngạch xuất khẩu trong kỳ đạt 99 nghìn USD tăng 46% so với kỳ trước.
Kế đến là mặt hàng thú, tượng gốm sứ có k im ngạch xuất khẩu lớn thứ 2 đạt 544 nghìn USD tăng 2,5 lần so với kỳ trước. Trong đó thị trường Pháp có kim ngạch tăng mạnh nhất đạt 521 nghìn USD tăng 2,5 lần so với kỳ trước. Đáng chú ý là trong 2 kỳ gần đây kim ngạch xuất khẩu mặt hàng thú, tượng gốm vào thị trường Pháp tăng mạnh, riêng kim ngạch xuất khẩu trong kỳ đã gấp 4,3 lần kim ngạch xuất khẩu mặt hàng này 4 tháng đầu năm 2009.
Mặt hàng đồ trang trí bằng gốm có kim ngạch xuất khẩu trong kỳ đạt 525 nghìn USD tăng 13 lần so với kỳ trước. Trong đó, thị trường Pháp có kim ngạch lớn nhất đạt 473 nghìn USD trong khi kỳ trước không có lô hàng đồ trang trí bằng gốm nào xuất khẩu vào thị trường này. Thị trường Anh có kim ngạch lớn thứ 2 đạt 17,8 nghìn USD trong khi kỳ trước không có lô hàng đồ trang trí bằng gốm nào xuất khẩu vào thị trường này.
Mặt hàng bình gốm có kim ngạch xuất khẩu trong kỳ đạt 356 nghìn USD tăng 2,3 lần so với kỳ trước. Trong cơ cấu các thị trường xuất khẩu mặt hàng bình gốm, thị trường Mỹ có kim ngạch xuất khẩu trong kỳ lớn nhất đạt 74 nghìn USD tăng 40% so với kỳ trước. Tiếp đến là thị trường Đức có kim ngạch xuất khẩu trong kỳ đạt 55 nghìn USD tăng 7,3 lần so với kỳ trước.Thị trường Anh có kim ngạch xuất khẩu trong kỳ đạt 46 nghìn USD tăng 2,5 lần so với kỳ trước.
Mặt hàng đồ gia dụng bằng gốm sứ có kim ngạch xuất khẩu trong kỳ đạt 306 nghìn USD giảm 3% so với kỳ trước. Mặc dù kim ngạch xuất khẩu mặt hàng đồ gia dụng bằng gốm sứ có sự giảm nhẹ so với kỳ trước nhưng kim ngạch xuất khẩu mặt hàng này vào một số thị trường lại tăng mạnh so với kỳ trước, cụ thể: thị trường Đài Loan có kim ngạch xuất khẩu trong kỳ đạt 160 nghìn USD tăng 8,5 lần so vớii kỳ trước, mặt hàng xuất khẩu chủ yếu là bát đĩa bằng sứ. Thị trường Đức có kim ngạch xuất khẩu trong kỳ đạt 62 nghìn USD tăng gấp 3 lần so với kỳ trước, mặt hàng xuất khẩu chủ yếu là ly, bát đĩa bằng sứ.
Tham khảo giá một số lô hàng xuất khẩu trong kỳ
Thị trường | Chủng loại | Đơn giá | ĐK giao | Cảng-cửa khẩu |
Aó | Đĩa sứ tròn 35cm | 11,01 USD/cái | FCA | Tân Sơn Nhất |
| Đĩa sứ Oval 32 cm | 8,42 USD/cái | FCA | Tân Sơn Nhất |
| Đĩa sứ trong 27cm | 6,05 USD/cái | FCA | Qui Nhơn |
| Chén nước chấm sứ 10cm | 0,80 USD/cái | FCA | Tân Sơn Nhất |
Ôxtrâylia | Chậu gốm S/5 (1bộ=5 cái) | 18,00 USD/bộ | FOB | Cát Lái |
| Bình gốm (986V9A1-H2053) | 4,64 USD/cái | FOB | Cát Lái |
| Tượng gốm (764F26A1-H0071) | 8,81 USD/cái | FOB | Cát Lái |
Đài Loan | Đĩa Kw191 | 3,03 USD/cái | CFR | Cát Lái |
| Đĩa -14” Oval Plate | 2,80 USD/cía | CIF | Cát Lái |
| Tô XP92114 | 1,90 USD/cái | CIF | Cát Lái |
| Chén Cahf32 | 0,55 USD/cái | CFR | Cát Lái |
| Muỗng XP18 | 0,09 USD/cái | CIF | Cát Lái |
| Đồ để muỗng XP7238 | 0,09 USD/cái | CIF | Cát Lái |
Đức | Lọ hoa sứ 1321010 | 18,00 USD/cái | FOB | Hải Phòng |
| Ly gốm S/2 | 2,62 USD/bộ | FOB | Cát Lái |
| Bát sứ 13911115 | 1,00 USD/cái | FOB | Hải Phòng |
| Bình 40 PS STOCK trắng | 6,37 USD/cái | FCA | Cát Lái |
Anh | Bình (957V2A1-H8708S2) | 9,61 USD/cái | FOB | Cát Lái |
| Tượng (947F51A1-H7875V2) | 5,40 USD/cái | FOB | Cát Lái |
| Đồ trang trí (604D25B1-H5110W9) | 4,37 USD/cái | FOB | Cát Lái |
| Bình FARM 60 | 3,10 USD/cái | FCA | Qui Nhơn |
Ba Lan | Lọ xoài thon S1 | 9,07 USD/cái | FOB | Hải Phòng |
| Lọ bầu thon cắt cổ S2 | 4,90 USD/cái | FOB | Hải Phòng |
| Bình KARENS | 1,49USD/cái | FCA | Qui Nhơn |
Bỉ | chậu gốm bộ 3 tròn thẳng | 22,58 USD/bộ | FOB | Phước Long |
| Bình gốm (214/6610) | 6,25 USD/cái | FOB | Hải Phòng |
…. |
|
|
|
|
(Vinanet)
Chuyển nhượng, cho thuê hoặc hợp tác phát triển nội dung trên các tên miền:
Quý vị quan tâm xin liên hệ: tieulong@6vnn.com