Tin kinh tế, tài chính, đầu tư, chứng khoán,tiêu dùng

4. Quy chế nhập khẩu đối với từng loai Hàng hoá (16)

 
Đồ chơi, trò chơi và thiết bị thể thao

Bao gồm các loai đồ chơi trẻ em : xe có bánh lăn, búp bê, các đồ chơi điện và điện tử, cac trò chơi, video game, dụng cụ trò chơi, đồ trang trí nô en, đồ trang trí lễ hội, tiệc , dụng cụ thể thao, dụng cụ bể bơi, đồ câu cá,v.v.

Việc nhập khẩu phải:

-          Phù hợp với các quy định của FDA về chất lượng và về thông báo nếu máy móc có phát xạ.

-          Phù hợp các quy định của Uỷ Ban Thông tin Liên Bang (FCC), nếu liên quan đến tần số radio.

-          Phù hợp các tiêu chuẩn an toàn tiêu dùng của Uỷ Ban An Toàn tiêu dùng (CPSC).

-           Phù hợp các quy định về Thương hiệu, nhãn hiệu và bản quyền.

-          Các bộ phận điện tử phải theo quy định riêng về nhãn mác.

Những văn bản pháp luật điều tiết chế độ nhập khẩu hàng hoá thuộc chương này :

(xem mục viết tắt các cơ quan nhà nước ở Phần 8, mục 8)
 

Số văn bảnLoại biện pháp áp dụngCác cơ quan nhà nước điều hành
15 USC 1051 et seq.Luật về nhãn mác hàng hoá.

CPSC, FCC, FDA, CFSAN, USCS

15 USC 1261

Quy chế liên bang về chất nguy hiểm.

CPSC, FCC, FDA, CFSAN, USCS

15 USC 1263

Quy chế an toàn tiêu dùng.

CPSC, FCC, FDA, CFSAN, USCS

16 CFR 1500.18

Quy chế quản lý đồ chơi bị cấm.

CPSC, FCC, FDA, CFSAN, USCS

16 CFR 1500.50-1500.53

Quy chế về kiểm tra đồ chơi.

CPSC, FCC, FDA, CFSAN, USCS

16 CFR Part 1115, 1116

Quy chế về báo cáo hàng nguy hiểm.

CPSC, FCC, FDA, CFSAN, USCS

16 CFR Part 1501

Kiểm tra đồ chơi trẻ em dưới 3 tuổi.

CPSC, FCC, FDA, CFSAN, USCS

17 USC 101 et seq., 602(a)

Luất sửa đổi về bản quyền.

CPSC, FCC, FDA, CFSAN, USCS

19 CFR 12.1 et seq.;

Tiêu chuẩn kỹ thuật, mã, nhãn,

CPSC, FCC, FDA, CFSAN, USCS

19 CFR 133.31 et seq.

Bản quyền, nhãn mác và tên thương phẩm.

CPSC, FCC, FDA, CFSAN, USCS

21 CFR 1.83 et seq.

Quy chế về thực phẩm, thuốc và mỹ phẩm

CPSC, FCC, FDA, CFSAN, USCS

21 USC 301 et seq.

Cấm NK hàng giả

CPSC, FCC, FDA, CFSAN, USCS

42 USC 263b-263n

Luật về an toàn phóng xạ.

CPSC, FCC, FDA, CFSAN, USCS

47 USC 302a

Cấm NK thiết bị không dủ tiêu chuẩn FCC.

CPSC, FCC, FDA, CFSAN, USCS

49 CFR 170 et seq.

Quy chế về chất nguy hiểm.

CPSC, FCC, FDA, CFSAN, USCS

8 USC 2319

Trừng phạt hình sự về vi phạm bản quyền.

CPSC, FCC, FDA, CFSAN, USCS



 Các Đồ Tạp Hoá

Bao gồm phạm vi rất rộng các loai hàng tạp hoá, văn phòng phẩm, v.v.

-          Bàn chải các loai dùng cho người và đoọng vật phải theo các quy định của FDA về chất lượng và thủ tục nhập khẩu.

-          Các sản phẩm làm từ các động thực vật quý hiếm phải theo các quy định của FWS về giấy phép nhập khẩu, giấy phép xuất khẩu của nước xuất xứ.

-          Đối với một số loai chổi làm từ các thân cây, USDA có thể thỉnh thoảng giám định vật liệu làm chổi.

Những văn bản pháp luật điều tiết chế độ nhập khẩu hàng hoá thuộc chương này :

(xem mục viết tắt các cơ quan nhà nước ở Phần 8, mục 8)
 

Số văn bảnLoại biện pháp áp dụngCác cơ quan nhà nước điều hành

16 USC 1361 et seq.

Cấm NK ma mut

FDA, FWS, PPQ APHIS, USCS

16 USC 1531

Cấm NK thịt thú dữ

FDA, FWS, PPQ APHIS, USCS

16 USC 3371 et seq.

Cấm NK động vật quý nước khác cấm

FDA, FWS, PPQ APHIS, USCS

16 USC 4201

Cấm NK ngà voi

FDA, FWS, PPQ APHIS, USCS

19 CFR 12.1 et seq.;

Tiêu chuẩn kỹ thuật, mã, nhãn,

FDA, FWS, PPQ APHIS, USCS

19 CFR 12.26 et seq.

Danh sách động vật cấm và hạn chế NK

FDA, FWS, PPQ APHIS, USCS

21 CFR 1.83 et seq.

Quy chế về thực phẩm, thuốc và mỹ phẩm

FDA, FWS, PPQ APHIS, USCS

21 USC 301 et seq.

Cấm NK hàng giả

FDA, FWS, PPQ APHIS, USCS

42 USC 151 et seq.

Vệ sinh dịch tễ

FDA, FWS, PPQ APHIS, USCS

50 CFR Parts 10, 13 and 16

Cấm NK thú hoang

FDA, FWS, PPQ APHIS, USCS

CITES

Cấm NK động thực vật quý hiếm

FDA, FWS, PPQ APHIS, USCS


 
Đồ Nghệ Thuật, Đồ Sưu Tập và Đồ Cổ

Bao gồm các sản phẩm nghệ thuật, các bản vẽ, tranh vẽ, tượng tạc từ gỗ đất đá,v.v.; các loai sưu tập; và các hàng đồ cỏ có tuối ít nhất 100 năm.

Việc nhập khẩu phải:

-          Đối với tác phẩm nghệ thuật phải chứng minh đó là bản gốc, duy nhất và làm bằng tay.

-          Đối với một số tác phẩm nghệ thuật hoá đơn lập theo những quy định đặc biệt.

-          Nếu chỉ đưa vào đê trưng bày triển lãm, sẽ cấm không được bán và phải ký lưu bond với hải quan.

-          Đối với đồ cổ cần chưng minh tuổi thọ sản phẩm (ít nhất 100 năm) để được hưởng miễn thuế nhập khẩu.

-          Các sản phẩm làm từ các động thực vật quý hiếm phải theo các quy định của FWS về giấy phép nhập khẩu, giấy phép xuất khẩu của nước xuất xứ.

-          Theo công ước về bảo vệ quyền sở hữu văn hoá : yêu cầu phải có giấy chứng nhận được phép xuất khẩu vào Mỹ.

-          Theo quy ước về các đồ cổ trước thời Columbo (tìm ra Châu Mỹ), phải có xác nhận được phép bán vào Mỹ.

-     Lưu ý các hạn chế về nhập khẩu các bản fax tem bưu điện.

-     Lưu ý các điều cấm và hạn chế của các cơ quan khác của Hoa Kỳ.

Những văn bản pháp luật điều tiết chế độ nhập khẩu hàng hoá thuộc chương này :

(xem mục viết tắt các cơ quan nhà nước ở Phần 8, mục 8)
 

Số văn bảnLoại biện pháp áp dụngCác cơ quan nhà nước điều hành

16 USC 1361 et seq.

Cấm NK ma mut

ATF, FWS, USCS

16 USC 1531

Cấm NK thịt thú dữ

ATF, FWS, USCS

16 USC 3371 et seq.

Cấm NK động vật quý nước khác cấm

ATF, FWS, USCS

16 USC 4201

Cấm NK ngà voi

ATF, FWS, USCS

19 CFR 10.48

Quy chế về thủ tục NK hàng dệt may.

ATF, FWS, USCS

19 CFR 12.26 et seq.

Danh sách động vật cấm và hạn chế NK

ATF, FWS, USCS

19 CFR 2091 et seq.

Quy chế NK nghệ thuật trước thời Columbia.

ATF, FWS, USCS

50 CFR Parts 10, 13 and 16

Cấm NK thú hoang

ATF, FWS, USCS

CCPIA

Hạn chế nhập khẩu chim hoang dã

ATF, FWS, USCS

CITES

Cấm NK động thực vật quý hiếm

ATF, FWS, USCS