
Seedlink chiêu sinh hè 2015 các lớp học hát cho trẻ em tại Hà Nội
Seedlink chiêu sinh hè 2015 các lớp học múa cho trẻ em tại Hà Nội
Lông Chim, Gia Cầm, Hoa Giả, Tóc Giả
Bao gồm các loai lông gia cầm, lông vịt, lông chim và các sản phẩm làm bằng lông gia cầm, chim; các loai hoa giả, quả giả làm bằng nhựa, lông, sợi nhân tạo hoặc vật liệu khác; các loai tóc người hoặc lông động vật hoặc các loai sợi vải dùng làm tóc giả, râu giả, lông mi giả, lông mày giả, v.v.
Việc nhập khẩu phải:
- Phù hợp với giấy chứng nhận tỷ lệ lông gia cầm (nếu nhập khẩu sản phẩm thô).
- Phù hợp quy định của cơ quan quản lý cá và hoang thú (FWS) về việc xin phép, nước xuất
xứ, chứng từ nhập khẩu, lưu trữ hồ sơ (nếu lông lấy từ các loai chim quý hiếm).
- Nhập vào cửa khẩu nào theo chỉ định của FWS và phù hợp với các quy định của FWS về thông báo trước khi hàng đến và giám định hàng tại cảng đến (nếu liên quan đến thú quý hiếm).
- Phù hợp quy định của APHIS thuộc USDA về việc nhâp khẩu, kiểm dịch, xác nhận và giấy phép nhập khẩu (nếu lông lấy từ các loai chim, gia cầm thuần chủng).
- Nhập khẩu vào cảng/cửa khẩu theo chỉ định của USDA (nều là lông chim, gia cầm thuần chủng).
- Phù hợp với các quy định thủ tục của Hải quan và Bộ Thương mạI Hoa Kỳ (DOC) đối với hàng dệt may nhập khẩu (nếu thuộc về hàng dệt may).
- Phù hợp quy chế hạn ngạch và visa nhập khẩu theo Hiệp định Đa Sợi (Multi-Fibber Arangements) do Bộ Thương mại (DOC) quản lý.
- Xuất trình tờ khai hải quan về nước xuất xứ.
- Phù hợp các quy định về lập hoá đơn nhập khẩu.
- Phù hợp với quy định về nhãn mark theo Luật về phân biệt các sản phẩm sợi dệt (TFPIA) và Luật về nhãn hiệu sản phẩm len (WPLA).
- Phù hợp các tiêu chuẩn chống cháy của Uỷ Ban An Toàn Tiêu dùng (CPSC) theo đạo luật về vải dễ cháy (FFA),
Những văn bản pháp luật điều tiết chế độ nhập khẩu hàng hoá thuộc chương này :
(xem mục viết tắt các cơ quan nhà nước ở Phần 8, mục 8)
Số văn bản | Loại biện pháp áp dụng | Các cơ quan nhà nước điều hành |
15 USC 1191-1204 | Luật về hàng dệt may dễ cháy. | APHIS, FWS, CPSC, FTC, USCS Quotas Branch |
15 USC 68-68j | WPLA- Luật về nhãn sản phẩm len. | APHIS, FWS, CPSC, FTC, USCS Quotas Branch |
16 CFR 1610, 1611, 1615,1616, 1630-1632 | Tiêu chuẩn hàng dệt may dễ cháy. | APHIS, FWS, CPSC, FTC, USCS Quotas Branch |
16 CFR 423 | Hướng dẫn dặt là hàng dệt may. | APHIS, FWS, CPSC, FTC, USCS Quotas Branch |
16 USC 1531 | Cấm NK thịt thú dữ | APHIS, FWS, CPSC, FTC, USCS Quotas Branch |
16 USC 3371-3378 | Cấm NK hàng nớc khác không chophép. | APHIS, FWS, CPSC, FTC, USCS Quotas Branch |
18 USC 42 et seq. | Thủ tục khai báo Hải quan | APHIS, FWS, CPSC, FTC, USCS Quotas Branch |
19 CFR 11.12, 16 CFR 300 et seq. | Quy chế về nhãn mác hàng dệt may. | APHIS, FWS, CPSC, FTC, USCS Quotas Branch |
19 CFR 12.130 et seq. | Quy chế về thủ tục NK hàng dệt may. | APHIS, FWS, CPSC, FTC, USCS Quotas Branch |
19 CFR 12.24 and 12.26 | Chứng từ nhập khẩu | APHIS, FWS, CPSC, FTC, USCS Quotas Branch |
21 USC 135 | Vệ sinh dịch tễ | APHIS, FWS, CPSC, FTC, USCS Quotas Branch |
42 USC 264-271 | Giám định và giấy phép vệ sinh dịch tễ . | APHIS, FWS, CPSC, FTC, USCS Quotas Branch |
50 CFR Parts 10, 13 and 16 | Cấm NK thú hoang | APHIS, FWS, CPSC, FTC, USCS Quotas Branch |
7 USC 1854 | Luật đàm phán về Hiệp định dệt may. | APHIS, FWS, CPSC, FTC, USCS Quotas Branch |
9 CFR 95.13 et seq. | Cấm NK sản phẩm động vật do vệ sinh | APHIS, FWS, CPSC, FTC, USCS Quotas Branch |
CITES | Cấm NK động thực vật quý hiếm | APHIS, FWS, CPSC, FTC, USCS Quotas Branch |
Các Sản Phẩm Làm Từ Đá, Cement, asbestos, Mica và Các Mặt Hàng tương tự
Bao gồm: các sản phẩm đã hoàn thiện hoặc bán sản phẩm như đá phiến, đá lát đường đá ốp lát xây dựng, đá mài, đá hoa cương, bột đá nhám, giấy ráp, vật liệu cách điện, cách nhiệt, tấm lợp nhựa đường, vật liệu xây dựng chế tạo sẵn, khối bê tông, gạch ốp, lát, ống bằng cement, sản phẩm có asbestos, miếng lá phanh, sản phẩm mica và các sản phẩm khác làm từ đá.
Việc nhập khẩu phải:
- Phù hợp các quy định về môi trường của Cơ quan Bảo Vệ môi trường Hoa Kỳ (EPA), đối với các chất độc tố, nếu sản phẩm có vật liệu asbestos và các chất gây hạI khác.
- Phù hợp với các quy định của Bộ Vận Tải (DOT) về chất độc hại (nếu liên quan đến chất
độc hại).
- Về ký mã hiệu, nhẫn hiệu đối với vật liệu gậy độc hạ phải tuân theo các quy định về kỹ mã,
nhãn hiệu do EPA quy định.
Những văn bản pháp luật điều tiết chế độ nhập khẩu hàng hoá thuộc chương này :
(xem mục viết tắt các cơ quan nhà nước ở Phần 8, mục 8)
Số văn bản | Loại biện pháp áp dụng | Các cơ quan nhà nước điều hành |
15 USC 1261 | Quy chế liên bang về chất nguy hiểm. | EPA, DOT, USCS |
15 USC 2601 et seq. | Quy chế về kiểm soát chất độc hại | EPA, DOT, USCS |
19 CFR 12.118 et seq. | Quy chế về kiểm soát chất độc hại | EPA, DOT, USCS |
46 CFR 147.30 | Quy chế về nhãn mác của chất nguy hiểm. | EPA, DOT, USCS |
46 CFR 46 CFR 148 et seq. | Quy chế vận chuyển hàng nguy hiểm rời. | EPA, DOT, USCS |
49 CFR 170 et seq. | Quy chế về chất nguy hiểm. | EPA, DOT, USCS |
Hàng gốm sứ
Bao gồm các loai đồ gốm, sứ đựng bằng đất nung; gạch chịu lửa và các loai gạch gốm khác. Các loai gốm sứ xây dựng , lát sàn, ông , đồ gốm sứ dùng trong phòng thí nghiệm, trong nông nghiệp; gốm sứ đò ăn, đồ nhà bếp, nhà tắm,; đôd gốm sứ trang trí.v.v.
Việc nhập khẩu phải:
- Phù hợp các quy định, tiêu chuẩn của FDA đối với đồ gốm sứ dùng đựngđồ ăn và dùng trong phòng thí nghiệp.
- Đối với đồgốm sứ liên quan đến FDA, phải theo các quy định về thông báo hàng đến và thủ tục của FDA.
- Đối với đồgốm sứ dùng để đựng đồ ăn, phải theo các quy định của FDA về viêc không được có các thành phần chì và cadmium.
- Đối với đồgốm, sứ trang trí không dùng để đựng đồ ăn, phải theo các quy định của FDA về ghi mã hiệu và nhãn hiệu.
- Phù hợp các hạn chế về đồ ăn bằng sứ của Trung Quốc (phải có chứng chỉ xác nhận) và đối với đồ ăn bằng sứ chuyển tải qua Hong Kong.
- Ngay lập tức được lấy mẫu tại cảng đến để kiểm tra nước xuất sứ hoặc chuyển tảI qua, đối với các nước khác không phải Trung quốc và Hong Kong.
Những văn bản pháp luật điều tiết chế độ nhập khẩu hàng hoá thuộc chương này:
Số văn bản | Loại biện pháp áp dụng | Các cơ quan nhà nước điều hành |
19 CFR 12.1 et seq.; | Tiêu chuẩn kỹ thuật, mã, nhãn, | FDA CFSAN, USCS |
21 CFR 1.83 et seq. | Quy chế về thực phẩm, thuốc và mỹ phẩm | FDA CFSAN, USCS |
21 USC 301 et seq. | Cấm NK hàng giả | FDA CFSAN, USCS |
Kính và đồ thuỷ tinh
Bao gồm: thuỷ tinh phế thải, thuỷ tinh bán sản phẩm hình cầu, thanh, ống để chế tạo tiếp thành sản phẩm, các loai kính, các loai chai lọ, các sản phẩm thuỷ tinh công nghiệp, đồ cốc thuỷ tinh, pha lê gia dụng, đồ thuỷ tinh dùng trong y tế, phòng thí nghiệm, quang học, dược phẩm, vải và sợi thuỷ tinh,v.v.
Việc nhập khẩu phải:
- Đối với các đồ thuỷ tinh sử dụng liên quan thực phẩm, phải phù hợp với các quy định của FDA về chất lượng. Và phù hợp các quy định về thông báo hàng đến và thủ tục nhập khẩu của FDA. Phù hợp các quy định của FDA về hàm lượng chì và cadmium.
- Ghi đầy đủ các thông tin theo yêu cầu của Hải quan trong hoá đơn.
- Cung cấp các chứng từ cần thiết về thuỷ tinh pha lê có hàm lượng chì.
- Các thuỷ tinh có hàm lượng chì và cadmium cần ghi mã hiệu : “Không dùng cho thực Phẩm”
Những văn bản pháp luật điều tiết chế độ nhập khẩu hàng hoá thuộc chương này :
(xem mục viết tắt các cơ quan nhà nước ở Phần 8, mục 8)
Số văn bản | Loại biện pháp áp dụng | Các cơ quan nhà nước điều hành |
19 CFR 12.1 et seq.; | Tiêu chuẩn kỹ thuật, mã, nhãn, | FDA CFSAN, USCS |
21 CFR 1.83 et seq. | Quy chế về thực phẩm, thuốc và mỹ phẩm | FDA CFSAN, USCS |
21 USC 301 et seq. | Cấm NK hàng giả | FDA CFSAN, USCS |
Chuyển nhượng, cho thuê hoặc hợp tác phát triển nội dung trên các tên miền:
Quý vị quan tâm xin liên hệ: tieulong@6vnn.com