Tin kinh tế, tài chính, đầu tư, chứng khoán,tiêu dùng

4. Quy chế nhập khẩu đối với từng loai Hàng hoá (9)

 
Đồ mây tre đan, bên

Bao gồm các mặt hàng đan thành tấm như chiếu, hoặc gỏ, làn xác tay, va ly và các đồ dùng khác. Các hàng này có thể được làm, đan từ rơm, tre, mây, song, thanh gỗ mỏng, thân thảo, dây băng nhựa,v.v. (nếu nhập các tấm đan chưa hoàn thiện thuộc Chương 14).

Việc nhập khẩu phải:

-          Phù hợp quy định của Bộ Nông Nghiệp (USDA) về giám định sác xuất hàng tại cảng đến và các quy định về nhập khẩu và kiểm dịch.

-          Phù hợp với Luật liên bang về sâu bênh ở cây.

-          Phù hợp với Luật về cách ly và kiểm dịch

-          Phù hợp với các quy định của FWS về giấy phép nhập khẩu, giấy phép xuất khẩu của nước xuất xứ, các quy định về tài liệu giao hàng và hồ sơ theo dõi (nếu là gỗ quý hiếm).

-          Nhập vào cửa khẩu/cảng theo chỉ định của FWS và phù hợp các quy định của FWS và HảI quan về việc thông báo hàng đến và giám định tại cảng đến (nếu thuôc loai quý hiếm).

-          Nhập khẩu đồ đan, bệ từ các loai thân thảo quý hiếm phải ghi Marking rõ ràng bên ngoài container tên và địa chỉ người xuất khẩu và người nhập khẩu, và mô tả chính xác chủng loài của gỗ.

   Bột Gỗ, Các Nguyên Liệu Celulo và Giấy Phế Thải

Bao gồm các loai bột gỗ chế biến bằng các phương pháp cơ khí, hoá, và nửa hoá học; các bột chế biến từ nguyên liệu sợi celulo; và giấy phế thải các loai.

Việc nhập khẩu phải:

-          Phù hợp các yêu cầu về khai báo, xuất trình chứng từ giao hàng của Hải Quan Hoa Kỳ.

-          Phù hợp các yêu cầu về lập hoá đơn (nếu là bột gỗ chế biến theo phương pháp hoá học)

-          Về ký mã hiệu, nhãn hiệu: theo yêu cầu của Hải quan về nước xuất xứ.

Những văn bản pháp luật điều tiết chế độ nhập khẩu hàng hoá thuộc chương này :

(xem mục viết tắt các cơ quan nhà nước ở Phần 8, mục 8)
 

Số văn bảnLoại biện pháp áp dụngCác cơ quan nhà nước điều hành

16 USC 3371 et seq.

Cấm NK động vật quý nước khác cấm

APHIS PPQ, FWS, USCS

18 USC 42 et seq.

Thủ tục khai báo Hải quan

APHIS PPQ, FWS, USCS

19 CFR 12.10 et seq.

Thủ tục khai báo Hải quan

APHIS PPQ, FWS, USCS

42 USC 151 et seq.

Vệ sinh dịch tễ

APHIS PPQ, FWS, USCS

7 CFR Part 351

Vệ sinh dịch tễ

APHIS PPQ, FWS, USCS

CITESCấm NK động thực vật quý hiếmAPHIS PPQ, FWS, USCS


 
Sách, báo, tranh ảnh

Bao gồm sách, catalog, báo, tạp chí, sách trẻ em, tập nhạc , bản đồ, sơ đồ, bản vẽ, tem chưa dùngtiền tệ,bưu ảnh, bưu thiếp, lịch, tàI liệu quảng cáo thương mạI,v.v.dưới dạng in ấn.

Việc nhập khẩu phải:

-          Phù hợp với luật và các quy định về bản quyền (copyright)

-          Phù hợp với luật và các quy định về thương hiệu (trademark)

-    Phù hợp với luật và các quy định về chống giả mạo (counterfeit)

-          Phù hơp với các hạn chế đối với các loai sách báo xúi dục nổi loạn, khiêu dâm, đê doạ.

-          Phù hơp với các hạn chế đối với với tem bưu điện dưới dạnh bản fax.

-          Lập tờ khai hải quan form 4790 đối với nhập khẩu tiền tệ hoặc các chứng phiếu thanh toán có giá trị trên 10.000 USD..

-          Mark và nhãn hiệu phải ghi tên nước xuất xứ. Nếu ghi các chữ "United States", "U.S.A.",

      hoặc tên địa danh nào ở Hoa Kỳ cố tình gây hiểu lầm là hàng nguồn gốc làm từ Hoa Kỳ.

      Trong các trường không tranh được, phải ghi tên nước xuất xứ gần các chữ đó.

Những văn bản pháp luật điều tiết chế độ nhập khẩu hàng hoá thuộc chương này :

(xem mục viết tắt các cơ quan nhà nước ở Phần 8, mục 8)
 

Số văn bảnLoại biện pháp áp dụngCác cơ quan nhà nước điều hành
15 USC 1124

Luật về nhãn mác hàng hoá.

US Treas, USCS, US Copyright ofice, US Secret Service

17 USC 101 et seq., 602(a)

Luất sửa đổi về bản quyền.

US Treas, USCS, US Copyright ofice, US Secret Service

18 USC 2318

Luật ngăn cấm buôn lậu nhãn giả.

US Treas, USCS, US Copyright ofice, US Secret Service

18 USC 2320

Luật cấm buôn bán hàng giả.

US Treas, USCS, US Copyright ofice, US Secret Service

18 USC 471 et seq.

Luật cấm nhập khẩu tiền giả.

US Treas, USCS, US Copyright ofice, US Secret Service

18 USC 955

Luật về an ninh quốc tế.

US Treas, USCS, US Copyright ofice, US Secret Service

19 CFR 12.48

Thi hành Luật cấm buôn bán hàng giả.

US Treas, USCS, US Copyright ofice, US Secret Service

19 CFR 133.31 et seq.

Bản quyền, nhãn mác và tên th­ơng phẩm.

US Treas, USCS, US Copyright ofice, US Secret Service

31 CFR Part 401

Bắt giữ ph­ơng tiện vận tải chở hàng giả.

US Treas, USCS, US Copyright ofice, US Secret Service

31 USC 1101 et seq.

CFTR khai báo ngoại tệ .

US Treas, USCS, US Copyright ofice, US Secret Service

46 USC App.98

Quy chế về vận chuyển tiền tệ.

US Treas, USCS, US Copyright ofice, US Secret Service

8 USC 2319

Trừng phạt hình sự về vi phạm bản quyền.US Treas, USCS, US Copyright ofice, US Secret Service


 
Lụa

Bao gồm cac loai sợi tơ lụa, lụa thô, vải lụa dệt, lụa phế thải, v.v.

Việc nhập khẩu phải:

-          Phù hợp quy chế hạn ngạch và visa nhập khẩu theo Hiệp định Đa Sợi (Multi-Fibber Arangements) do Bộ Thương mạI (DOC) quản lý.

-          Xuất trình cho HảI quan tờ khai về nước xuất xứ.

-          Phù hợp các quy định về lập hoá đơn nhập khẩu.

-          Phù hợp với quy định về nhãn mark theo Luật về phân biệt các sản phẩm sợi dệt (TFPIA) và Luật về nhãn hiệu sản phẩm len (WPLA) và Quy Tắc về Nhãn hiệu (Care Labeling Rule).

-          Phù hợp các tiêu chuẩn chống cháy của Uỷ Ban An Toàn Tiêu dùng (CPSC) theo đạo luật về vảI dễ cháy (FFA).

Những văn bản pháp luật điều tiết chế độ nhập khẩu hàng hoá thuộc chương này :
 

Số văn bảnLoại biện pháp áp dụngCác cơ quan nhà nước điều hành

15 USC 1191-1204

Luật về hàng dệt may dễ cháy.

DOC, CPSC, FTC, USCS

15 USC 68-68J

WPLA- Luật về nhãn sản phẩm len.

DOC, CPSC, FTC, USCS

15 USC 70-77

TFPIA- Luật về hàng dệt may.

DOC, CPSC, FTC, USCS

16 CFR 1610, 1611, 1615,1616,1630-1632

Tiêu chuẩn hàng dệt may dễ cháy.

DOC, CPSC, FTC, USCS

16 CFR 423

H­ớng dẫn dặt là hàng dệt may.

DOC, CPSC, FTC, USCS

19 CFR 11.12, 16 CFR 300 et seq.

Quy chế về nhãn mác hàng dệt may.

DOC, CPSC, FTC, USCS

19 CFR 11.12b, 16 CFR 303 et seq.

Quy chế về nhãn mác hàng dệt may.

DOC, CPSC, FTC, USCS

19 CFR 12.130 et seq.

Quy chế về thủ tục NK hàng dệt may.

DOC, CPSC, FTC, USCS

19 CFR 141.89

Quy chế về hoá đơn hàng dệt may.

DOC, CPSC, FTC, USCS

7 USC 1854

Hạn chế NK

DOC, CPSC, FTC, USCS


 
Len và Lông Thú và Vải Dệt Từ Len và Lông Thú.

Bao gồm các loai len và lông thú thô chưa chải, các loai len và lông thú mịn chưa trải; sợi, len, lông thú phế thải. Lông thú bao gồm của các thú sau: alpaca, ilama, vicuna, lạc đà, yak, dê, thỏ, beaver, nutria, muskrat, và ngựa.

Việc nhập khẩu phải:

-          Phù hợp quy chế hạn ngạch và visa nhập khẩu theo Hiệp định Đa Sợi (Multi-Fibber Arangements) do Bộ Thương mại (DOC) quản lý.

-          Phải xác định cấp độ (grade) và/hoặc mục đích sử dụng của các loai len, lông nhập khẩu để có căn cứ xác định mức thuế.

-          Xuất trình tờ khai hải quan về nước xuất xứ.

-          Phù hợp các quy định về lập hoá đơn nhập khẩu.

-          Phù hợp với quy định về nhãn mark theo Luật về phân biệt các sản phẩm sợi dệt (TFPIA) và Luật về nhãn hiệu sản phẩm len (WPLA).

-          Phù hợp các tiêu chuẩn chống cháy của Uỷ Ban An Toàn Tiêu dùng (CPSC) theo đạo luật về vải dễ cháy (FFA),

Những văn bản pháp luật điều tiết chế độ nhập khẩu hàng hoá thuộc chương này :

(xem mục viết tắt các cơ quan nhà nước ở Phần 8, mục 8)
 

Số văn bảnLoại biện pháp áp dụngCác cơ quan nhà nước điều hành

15 USC 1191-1204

Luật về hàng dệt may dễ cháy.

FTC, DOC, CPSC, USCS,

15 USC 68-68J

WPLA- Luật về nhãn sản phẩm len.

FTC, DOC, CPSC, USCS,

15 USC 70-77

TFPIA- Luật về hàng dệt may.

FTC, DOC, CPSC, USCS,

16 CFR 1610, 1611, 1615,1616,1630-1632

Tiêu chuẩn hàng dệt may dễ cháy.

FTC, DOC, CPSC, USCS,

16 CFR 423

Hướng dẫn dặt là hàng dệt may.

FTC, DOC, CPSC, USCS,

19 CFR 11.12, 16 CFR 300 et seq.

Quy chế về nhãn mác hàng dệt may.

FTC, DOC, CPSC, USCS,

19 CFR 11.12b, 16 CFR 303 et seq.

Quy chế về nhãn mác hàng dệt may.

FTC, DOC, CPSC, USCS,

19 CFR 12.130 et seq.

Quy chế về thủ tục NK hàng dệt may.

FTC, DOC, CPSC, USCS,

19 CFR 141.89

Quy chế về hoá đơn hàng dệt may.

FTC, DOC, CPSC, USCS,

7 USC 1854Hạn chế NKFTC, DOC, CPSC, USCS,