Tin kinh tế, tài chính, đầu tư, chứng khoán,tiêu dùng

4. Quy chế nhập khẩu đối với từng loai Hàng hoá (11)

 
Các hàng dệt may khác      

Bao gồm các loai chăn, đồ trải gường, khăn trải bàn, đồ vải khăn dùng trong nhà tắm, nhà bếp, rèm cửa, túi vải, lều bạt căm trại, đồ quần áo búp bê, quần áo cho thú cảnh, v.v.

Việc nhập khẩu phải :

-          Phù hợp quy chế hạn ngạch và visa nhập khẩu theo Hiệp định Đa Sợi (Multi-Fibber Arangements) do Bộ Thương mại (DOC) quản lý.

-          Xuất trình cho Hải quan tờ khai về nước xuất xứ.

-          Phù hợp các quy định về lập hoá đơn nhập khẩu.

-          Phù hợp với quy định về nhãn mark theo Luật về phân biệt các sản phẩm sợi dệt (TFPIA) và Luật về nhãn hiệu sản phẩm len (WPLA) và Quy Tắc về Nhãn hiệu (Care Labeling Rule).

-          Phù hợp các tiêu chuẩn chống cháy của Uỷ Ban An Toàn Tiêu dùng (CPSC) theo đạo luật về vải dễ cháy (FFA).

-          Phù hợp với yêu cầu của FDA về giám định và thủ tục nhập khẩu đối với các mặt hàng vệ sinh.

-          Phù hợp với Luật liên bang về sâu bênh ở cây (FPPA) và Luật kiểm dịch cây (PQA) và quy định về giám định bất chợt của USDA đối với các dây thừng, chão, đồ làm từ các sợi thân thảo.

-          Nhập khẩu hàng dệt may nói chung thuộc hàng nhạy cảm. Các chuyến hàng không phù với các quy đinh ở trên sẽ bị tịch thu và phạt. Cần tuân theo quy định về xác định nước xuất xứ

Những văn bản pháp luật điều tiết chế độ nhập khẩu hàng hoá thuộc chương này :

(xem mục viết tắt các cơ quan nhà nước ở Phần 8, mục 8)
 

Số văn bảnLoại biện pháp áp dụngCác cơ quan nhà nước điều hành

15 USC 1191-1204

Luật về hàng dệt may dễ cháy.

DOC, CPSC, FTC, USCS, US Treas.

15 USC 68-68J

WPLA- Luật về nhãn sản phẩm len.

DOC, CPSC, FTC, USCS, US Treas.

15 USC 70-77

TFPIA- Luật về hàng dệt may.

DOC, CPSC, FTC, USCS, US Treas.

16 CFR 1610, 1611, 1615,1616,1630-1632

Tiêu chuẩn hàng dệt may dễ cháy.

DOC, CPSC, FTC, USCS, US Treas.

16 CFR 423

H­ướng dẫn dặt là hàng dệt may.

DOC, CPSC, FTC, USCS, US Treas.

19 CFR 11.12, 16 CFR 300 et seq.

Quy chế về nhãn mác hàng dệt may.

DOC, CPSC, FTC, USCS, US Treas.

19 CFR 11.12b, 16 CFR 303 et seq.

Quy chế về nhãn mác hàng dệt may.

DOC, CPSC, FTC, USCS, US Treas.

19 CFR 12.130 et seq.

Quy chế về thủ tục NK hàng dệt may.

DOC, CPSC, FTC, USCS, US Treas.

7 USC 1854Luật đàm phán về Hiệp định dệt may.DOC, CPSC, FTC, USCS, US Treas.


 
Giày Dép và Phụ Kiện Giày Dép

Bao gồm giày dép các loai cho người lớn và trẻ em làm bằng cao su, nhựa, da, da hỗn hợp, da lơn, gỗ, vảI,v.v. Ngoài ra còn bao gồm cả mũi/gót giày băng kim loai, giày trượt tuyết, trượt băng, ủng lao động, sandan, ủng đI mưa, dép trong nhà, giày thể thao và các phụ kiện giày dép.

Việc nhập khẩu phải:

-          Phù hợp quy chế hạn ngạch và visa nhập khẩu theo Hiệp định Đa Sợi (Multi-Fibber Arangements) do Bộ Thương mại (DOC) quản lý, đối với giày dép có các thành phần bằng vải.

-          Xuất trình tờ khai hải quan về nước xuất xứ, nếu giày dép các các thành phần từ vải.

-          Phù hợp các quy định về lập hoá đơn nhập khẩu đối với giầy dép và nguyên, phụ liệu.

-          Phù hợp với quy định về nhãn mark theo Luật về phân biệt các sản phẩm sợi dệt (TFPIA) và Luật về nhãn hiệu sản phẩm len (WPLA) và Quy Tắc về Nhãn hiệu (Care Labeling Rule).

-          Phù hợp các tiêu chuẩn chống cháy của Uỷ Ban An Toàn Tiêu dùng (CPSC) theo đạo luật về vảI dễ cháy (FFA).

-          Nhập khẩu hàng giày dép có các thành phần từ vải nói chung cũng thuộc hàng nhạy cảm. Các chuyến hàng không phù với các quy đinh ở trên sẽ bị tịch thu và phạt. Cần tuân theo quy định về xác định nước xuất xứ

-          Thỉnh thoảng USDA có thể gíam định tạI cảng đối với các mụ làm từ một số nguyên liệu

      cây.

-          Hạn chế nhập khẩu một số loai cây nguyên liệu làm mũ.

-          Hạn chế nhập khẩu một số loai cây nguyên liệu quý hiếm dùng làm nguyên liệu làm mũ.

Những văn bản pháp luật điều tiết chế độ nhập khẩu hàng hoá thuộc chương này :

(xem mục viết tắt các cơ quan nhà nước ở Phần 8, mục 8)
 

Số văn bảnLoại biện pháp áp dụngCác cơ quan nhà nước điều hành

15 USC 1191-1204

Luật về hàng dệt may dễ cháy.

DOC, CPSC, FTC, USC Quotas Branch

15 USC 68-68J

WPLA- Luật về nhãn sản phẩm len.

DOC, CPSC, FTC, USC Quotas Branch

15 USC 70-77

TFPIA- Luật về hàng dệt may.

DOC, CPSC, FTC, USC Quotas Branch

16 CFR 1610, 1611, 1615,1616,1630-1632

Tiêu chuẩn hàng dệt may dễ cháy.

DOC, CPSC, FTC, USC Quotas Branch

19 CFR 11.12, 16 CFR 300 et seq.

Quy chế về nhãn mác hàng dệt may.

DOC, CPSC, FTC, USC Quotas Branch

19 CFR 11.12b, 16 CFR 303 et seq.

Quy chế về nhãn mác hàng dệt may.

DOC, CPSC, FTC, USC Quotas Branch

19 CFR 12.130 et seq.

Quy chế về thủ tục NK hàng dệt may.

DOC, CPSC, FTC, USC Quotas Branch

19 CFR 141.89

Quy chế về hoá đơn hàng dệt may.

DOC, CPSC, FTC, USC Quotas Branch

7 USC 1854

Luật đàm phán về Hiệp định dệt may.DOC, CPSC, FTC, USC Quotas Branch


 
Mũ đội đầu

Bao gồm mũ các laọi và các phụ kiện làm mũ, được đan, bện dệt kim, dệt vải; mũ xe máy, mũ bảo hộ và các loai dùng đeer đội đầu khác, kể cả các phụ kiện như băng, dải, vành,v.v.

Việc nhập khẩu phải:

-          Phù hợp quy chế hạn ngạch và visa nhập khẩu theo Hiệp định Đa Sợi (Multi-Fibber Arangements) do Bộ Thương mại (DOC) quản lý, nếu nhập khẩu mũ có thành phần làm bằng vải dệt.)

-          Xuất trình tờ khai hải quan về nước xuất xứ, nếu mũ có thành phần băng vải.

-          Phù hợp các quy định về lập hoá đơn nhập khẩu.

-          Phù hợp với quy định về nhãn mark theo Luật về phân biệt các sản phẩm sợi dệt (TFPIA) và Luật về nhãn hiệu sản phẩm len (WPLA) và Quy Tắc về Nhãn hiệu (Care Labeling Rule), nếu mũ có thành phần làm bằng vải dệt.

-          Phù hợp các tiêu chuẩn chống cháy của Uỷ Ban An Toàn Tiêu dùng (CPSC) theo đạo luật về vải dễ cháy (FFA), nếu mũ có các thành phần bằng vảI

-          Mũ xe máy phải theo quy định của Bộ Giao Thông Vận TảI (DOT) về an toàn, nhãn hiệu và thủ tục  nhập khẩu.

-          Mũ xe đạp phù hợp với quy định về an toàn của CPSC.

-          Phù hợp với yêu cầu của FDA về giám định và thủ tục nhập khẩu đối với các mặt hàng vệ sinh.

-          Phù hợp với Luật liên bang về sâu bênh ở cây (FPPA) và Luật kiểm dịch cây (PQA) và quy định về giám định bất chợt của USDA đối với các dây thừng, chão, đồ làm từ các sợi thân thảo.

-          Nhập khẩu hàng mũ có thành phần là vải dệt cũng thuộc hàng nhạy cảm. Các chuyến hàng không phù với các quy đinh ở trên sẽ bị tịch thu và phạt. Cần tuân theo quy định về xác định nước xuất xứ

Những văn bản pháp luật điều tiết chế độ nhập khẩu hàng hoá thuộc chương này :

(xem mục viết tắt các cơ quan nhà nước ở Phần 8, mục 8)
 

Số văn bảnLoại biện pháp áp dụngCác cơ quan nhà nước điều hành

15 USC 1191-1204

Luật về hàng dệt may dễ cháy.

DOC, CPSC, FTC, NHTSA, APHIS, FWS, USCS Qouta Branch

15 USC 1391-1431

Quy chế an toàn ôtô đi lại 1966.

DOC, CPSC, FTC, NHTSA, APHIS, FWS, USCS Qouta Branch

15 USC 68-68J

WPLA- Luật về nhãn sản phẩm len.

DOC, CPSC, FTC, NHTSA, APHIS, FWS, USCS Qouta Branch

15 USC 70-77

TFPIA- Luật về hàng dệt may.

DOC, CPSC, FTC, NHTSA, APHIS, FWS, USCS Qouta Branch

16 CFR 1610, 1611,
1615, 1616, 1630-1632

Tiêu chuẩn hàng dệt may dễ cháy.

DOC, CPSC, FTC, NHTSA, APHIS, FWS, USCS Qouta Branch

16 CFR 423

Hướng dẫn dặt là hàng dệt may.

DOC, CPSC, FTC, NHTSA, APHIS, FWS, USCS Qouta Branch

16 USC 1531

Cấm NK thịt thú dữ

DOC, CPSC, FTC, NHTSA, APHIS, FWS, USCS Qouta Branch

19 CFR 11.12, 16
CFR 300 et seq.

Quy chế về nhãn mác hàng dệt may.

DOC, CPSC, FTC, NHTSA, APHIS, FWS, USCS Qouta Branch

19 CFR 11.12b, 16

CFR 303 et seq.

Quy chế về nhãn mác hàng dệt may.

DOC, CPSC, FTC, NHTSA, APHIS, FWS, USCS Qouta Branch

19 CFR 12.130 et seq.

Quy chế về thủ tục NK hàng dệt may.

DOC, CPSC, FTC, NHTSA, APHIS, FWS, USCS Qouta Branch

19 CFR 141.89

Quy chế về hoá đơn hàng dệt may.

DOC, CPSC, FTC, NHTSA, APHIS, FWS, USCS Qouta Branch

42 USC 151 et seq.

Vệ sinh dịch tễ

DOC, CPSC, FTC, NHTSA, APHIS, FWS, USCS Qouta Branch

7 USC 1854

Luật đàm phán về Hiệp định dệt may.

DOC, CPSC, FTC, NHTSA, APHIS, FWS, USCS Qouta Branch

CITES

Cấm NK động thực vật quý hiếm

DOC, CPSC, FTC, NHTSA, APHIS, FWS, USCS QoutaBranch


 
Ô che Đầu và Các Phụ Kiện liên quan

Bao gồm ô che nắng, che mưa,; ô để trong vườn, gậy đi đường, v.v. và các phụ kiện như tay cầm, nút bấm, khung ô,v.v.

Ký mã hiện và nhãn hiệu phải ghi tên nước xuất xứ

Những văn bản pháp luật điều tiết chế độ nhập khẩu hàng hoá thuộc chương này :
 

Số văn bảnLoại biện pháp áp dụngCác cơ quan nhà nước điều hành
No LawNo regulationsUSCS