Theo số liệu thống kê, kim ngạch nhập khẩu sản phẩm hoá chất của Việt Nam tháng 3/2010 đạt 167 triệu USD, tăng 52,2% so với tháng 2/2010 và tăng 32,6% so với cùng tháng năm ngoái, nâng tổng kim ngạch nhập khẩu sản phẩm hoá chất của Việt Nam quý I/2010 đạt 419 triệu USD, tăng 47% so với cùng kỳ năm ngoái, chiếm 2,3% trong tổng kim ngạch nhập khẩu hàng hoá của Việt Nam quý I/2010.
Nga là thị trường đứng thứ 18/29 trong bảng xếp hạng kim ngạch nhập khẩu sản phẩm hoá chất của cả nước quý I/2010 nhưng có tốc độ tăng đột biến đạt 3 triệu USD, tăng 4.009,4% so với cùng kỳ, chiếm 0,74% trong tổng kim ngạch nhập khẩu sản phẩm hoá chất quý I/2010.
Hầu hết thị trường cung cấp sản phẩm hoá chất cho Việt Nam quý I/2010 đều có tốc độ tăng trưởng mạnh, chỉ 2 thị trường có độ suy giảm về kim ngạch: thứ nhất, Ả rập Xê út đạt 265,4 nghìn USD, giảm 74,9% so với cùng kỳ, chiếm 0,063% trong tổng kim ngạch; thứ hai, Niu zi lân đạt 463 nghìn USD, giảm 34% so với cùng kỳ, chiếm 0,1% trong tổng kim ngạch.
Bên cạnh đó là một số thị trường cung cấp sản phẩm hoá chất cho Việt Nam quý I/2010 có tốc độ tăng trưởng mạnh: Phần Lan đạt 359,8 nghìn USD, tăng 155,7% so với cùng kỳ, chiếm 0,09% trong tổng kim ngạch; tiếp theo đó là Na Uy đạt 442,7 nghìn USD, tăng 112,4% so với cùng kỳ, chiếm 0,1% trong tổng kim ngạch; Philippine đạt 2 triệu USD, tăng 105,2% so với cùng kỳ, chiếm 0,5% trong tổng kim ngạch; Đan Mạch đạt 3,4 triệu USD, tăng 97,2% so với cùng kỳ, chiếm 0,8% trong tổng kim ngạch; sau cùng là Ấn Độ đạt 18 triệu USD, tăng 91,8% so với cùng kỳ, chiếm 4,4% trong tổng kim ngạch…
Dẫn đầu thị trường cung cấp sản phẩm hoá chất cho Việt Nam quý I/2010 là Trung Quốc đạt 80 triệu USD, tăng 58,2% so với cùng kỳ, chiếm 19,1% trong tổng kim ngạch; tiếp theo đó là Đài Loan đạt 54 triệu USD, tăng 39% so với cùng kỳ, chiếm 12,9% trong tổng kim ngạch; Nhật Bản đạt 41 triệu USD, tăng 72,4% so với cùng kỳ, chiếm 9,8% trong tổng kim ngạch; Hàn Quốc đạt 39,4 triệu USD, tăng 53,9% so với cùng kỳ, chiếm 9,4% trong tổng kim ngạch; sau cùng là Thái Lan đạt 29 triệu USD, tăng 38,7% so với cùng kỳ, chiếm 7% trong tổng kim ngạch…
Thị trường cung cấp sản phẩm hoá chất cho Việt Nam quý I/2010
Thị trường | Kim ngạch NK quý I/2009 (USD) | Kim ngạch NK quý I/2010 (USD) | % tăng, giảm KN so với cùng kỳ |
Tổng | 285.085.812 | 419.076.185 | + 47 |
Trung Quốc | 50.664.693 | 80.139.318 | + 58,2 |
Đài Loan | 38.883.922 | 54.034.108 | + 39 |
Nhật Bản | 23.878.613 | 41.162.300 | + 72,4 |
Hàn Quốc | 25.605.708 | 39.396.770 | + 53,9 |
Thái Lan | 21.088.824 | 29.246.771 | + 38,7 |
Hoa Kỳ | 20.157.834 | 26.680.423 | + 32,4 |
Malaysia | 16.064.346 | 24.458.849 | + 52,3 |
Singapore | 20.468.241 | 20.924.417 | + 2,2 |
Ấn Độ | 9.542.118 | 18.303.740 | + 91,8 |
Đức | 11.315.647 | 15.199.868 | + 34,3 |
Pháp | 7.648.802 | 10.876.924 | + 42,2 |
Indonesia | 7.922.681 | 9.123.584 | + 15,2 |
Anh | 3.831.979 | 5.945.390 | + 55,2 |
Italia | 3.399.230 | 5.307.842 | + 56,1 |
Ôxtrâylia | 3.342.271 | 4.618.742 | + 38,2 |
Tây Ban Nha | 2.359.664 | 3.730.404 | + 58 |
Đan Mạch | 1.699.397 | 3.351.416 | + 97,2 |
Nga | 75.478 | 3.101.683 | + 4.009,4 |
Bỉ | 1.976.661 | 2.821.429 | + 42,7 |
Hà Lan | 1.343.256 | 2.531.686 | + 88,5 |
Philippine | 1.039.898 | 2.133.642 | + 105,2 |
Thuỵ Điển | 1.268.614 | 1.745.968 | + 37,6 |
Thuỵ Sĩ | 911.289 | 1.743.157 | + 91,3 |
Hồng Kông | 1.374.449 | 1.411.863 | + 2,7 |
Nam Phi | 893.862 | 1.077.680 | + 20,6 |
Niu zi lân | 702.462 | 463.417 | - 34 |
Na uy | 208.482 | 442.735 | + 112,4 |
Phần Lan | 140.727 | 359.810 | + 155,7 |
Ả rập Xê út | 1.055.933 | 265.379 | - 74,9 |
(Theo Vinanet)
![]() |
![]() |
![]() |
![]() |
Chuyển nhượng, cho thuê hoặc hợp tác phát triển nội dung trên các tên miền:
Quý vị quan tâm xin liên hệ: tieulong@6vnn.com