Theo số liệu thống kê, kim ngạch nhập khẩu hàng hoá từ Bỉ tháng 8/2010 đạt 28,16 triệu USD, tăng 17,44% so với tháng 7/2010, tăng 26,55% so với 8/2009. Nâng tổng kim ngạch nhập khẩu từ Bỉ 8 tháng năm 2010, đạt 200,93 triệu USD, chiếm 0,38% tổng kim ngạch nhập khẩu hàng hoá của cả nước, tăng 20,88% so với cùng kỳ năm 2009.
Hoá chất là mặt hàng đứng đầu về kim ngạch nhập khẩu từ Bỉ, tháng 8/2010 kim ngạch nhập khẩu mặt hàng này đạt 5,07 triệu USD, tăng 32,30% so với tháng trước, tăng 120,82% so với tháng 8/2009. Kim ngạch nhập khẩu hoá chất 8 tháng năm 2010 đạt 35,61 triệu USD, tăng 63,58% so với cùng kỳ năm 2009, chiếm 17,72% tổng kim ngạch nhập khẩu từ Bỉ.
Tiếp theo là dược phẩm, kim ngạch nhập khẩu mặt hàng này tháng 8/2010 đạt 5,05 triệu USD, tăng 81,58% so với tháng trước, tăng 147,28% so với tháng 8/2009. Trong 8 tháng đầu năm 2010, kim ngạch nhập khẩu dược phẩm đạt 26,96 triệu USD, tăng 24,21% so với 8 tháng năm 2009, chiếm 13,42% tổng trị giá nhập khẩu từ Bỉ.
Đứng thứ ba về kim ngạch là máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác, tháng 8/2010 kim ngạch nhập khẩu mặt hàng này đạt gần 2,48 triệu USD, giảm nhẹ 2,61% so với tháng trước, giảm 47,81% so với tháng 8 năm 2009. Tính chung 8 tháng đầu năm 2010, kim ngạch nhập khẩu máy, móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác đạt 26,62 triệu USD, giảm 10,06% so với cùng kỳ năm 2009, chiếm 13,25% tổng trị giá nhập khẩu từ Bỉ.
Trong 8 tháng năm 2010, có 6 mặt hàng có mức độ tăng trưởng dương về kim ngạch so với cùng kỳ năm trước như: máy vi tính sản phẩm điện tử và linh kiện tăng 88,17%, hoá chất tăng 63,58%, sản phẩm hoá chất tăng 52,22%. Ngược lại cũng có 6 mặt hàng có mức tăng trưởng âm về kim ngạch như sắt thép các loại giảm 54,22%, vải các loại giảm 26,37%.
Sắt thép các loại là mặt hàng có mức tăng trưởng đột biến trong tháng 8/2010, ở mức 2.682, 96%.
Bảng thống kê kim ngạch nhập khẩu hàng hoá của Bỉ, tháng 8 và 8 tháng đầu năm 2010
Mặt hàng | KNNK T8/2010 | KNNK 8T/2010 | % tăng giảm KNNK T8/2010 so với T7/2010 | % tăng giảm KNNK T8/2010 so với T8/2009 | % tăng giảm KNNK 8T/2010 so với 8T/2009 |
Tổng trị giá | 28.160.726 | 200.926.107 | 17,44 | 26,55 | 20,88 |
Hoá chất | 5.069.711 | 35.607.360 | 32,30 | 120,82 | 63,58 |
Dược phẩm | 5.049.736 | 26.961.502 | 81,58 | 147,28 | 24,21 |
Máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác | 2.475.819 | 26.622.309 | -2,61 | -47,81 | -10,06 |
Đá quý, kim loại quý và sản phẩm | 1.389.365 | 15.027.087 | -43,38 | -3,51 | -1,16 |
Sản phẩm hoá chất | 1.120.832 | 11.299.633 | -37,37 | 1,08 | 52,22 |
Chất dẻo nguyên liệu | 724.627 | 8.658.351 | -37,09 | -46,00 | -5,21 |
Sắt thép các loại | 716.945 | 4.996.649 | 2.682,96 | -67,69 | -54,22 |
Thức ăn gia súc và nguyên liệu | 617.576 | 4.022.786 | 150,75 | 48,29 | 42,57 |
Sản phẩm từ sắt thép | 77.632 | 3.401.796 | -17,62 | 35,25 | -4,97 |
Phân bón các loại | 287.441 | 2.529.526 | -61,50 | 171,97 | 49,81 |
Vải các loại | 132.809 | 1.398.393 | -33,54 | -79,71 | -26,37 |
Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện | 139.962 | 798.769 | -72,43 | 88,17 |
Vinanet
Chuyển nhượng, cho thuê hoặc hợp tác phát triển nội dung trên các tên miền:
Quý vị quan tâm xin liên hệ: tieulong@6vnn.com