Theo số liệu thống kê, kim ngạch nhập khẩu hoá chất của Việt Nam tháng 8/2010 đạt 178,7 triệu USD, tăng 13,7% so với tháng trước và tăng 25,4% so với cùng tháng năm ngoái, nâng tổng kim ngạch nhập khẩu hoá chất của Việt Nam 8 tháng đầu năm 2010 đạt 1,3 tỉ USD, tăng 24,5% so với cùng kỳ năm ngoái, chiếm 2,4% trong tổng kim ngạch nhập khẩu hàng hoá của cả nước 8 tháng đầu năm 2010.
Trung Quốc dẫn đầu thị trường về kim ngạch nhập khẩu hoá chất của Việt Nam 8 tháng đầu năm 2010, đạt 312,7 triệu USD, tăng 18,5% so với cùng kỳ, chiếm 24,4% trong tổng kim ngạch; đứng thứ hai là Đài Loan đạt 241,5 triệu USD, tăng 1,4% so với cùng kỳ, chiếm 18,8% trong tổng kim ngạch; thứ ba là Hàn Quốc đạt 126,8 triệu USD, tăng 69,4% so với cùng kỳ, chiếm 9,9% trong tổng kim ngạch.
Trong 8 tháng đầu năm 2010, những thị trường cung cấp hoá chất cho Việt Nam có tốc độ tăng trưởng mạnh: Ả rập Xê út đạt 3,4 triệu USD, tăng 155,4% so với cùng kỳ, chiếm 0,3% trong tổng kim ngạch; tiếp theo đó là Braxin đạt 1 triệu USD, tăng 88% so với cùng kỳ, chiếm 0,09% trong tổng kim ngạch; Ôxtrâylia đạt 7,3 triệu USD, tăng 77,5% so với cùng kỳ, chiếm 0,6% trong tổng kim ngạch; sau cùng là Hàn Quốc.
Ngược lại, một số thị trường cung cấp hoá chất cho Việt Nam 8 tháng đầu năm 2010 có độ suy giảm về kim ngạch: Ucraina đạt 583,6 nghìn USD, giảm 71,6% so với cùng kỳ, chiếm 0,05% trong tổng kim ngạch; tiếp theo đó là Nga đạt 1,4 triệu USD, giảm 64,8% so với cùng kỳ, chiếm 0,1% trong tổng kim ngạch; Hồng Kông đạt 1,4 triệu USD, giảm 54,1% so với cùng kỳ, chiếm 0,1% trong tổng kim ngạch; sau cùng là Pháp đạt 11 triệu USD, giảm 15,3% so với cùng kỳ, chiếm 0,9% trong tổng kim ngạch.
Thị trường cung cấp hoá chất cho Việt Nam 8 tháng đầu năm 2010
| Thị trường | Kim ngạch NK 8T/2009 (USD) | Kim ngạch NK 8T/2010 (USD) | % tăng, giảm KN so với cùng kỳ |
| Tổng | 1.030.861.406 | 1.283.456.238 | + 24,5 |
| Ấn Độ | 22.106.606 | 32.686.533 | + 47,9 |
| Anh | 2.548.161 | 2.640.256 | + 3,6 |
| Ả rập Xê út | 1.331.000 | 3.399.977 | + 155,4 |
| Bỉ | 21.767.161 | 35.607.360 | + 63,6 |
| Braxin | 580.560 | 1.091.958 | + 88 |
| Đài Loan | 238.108.278 | 241.466.174 | + 1,4 |
| Đức | 19.107.417 | 17.808.481 | - 6,8 |
| Hà Lan | 6.981.868 | 6.758.811 | - 3,2 |
| Hàn Quốc | 74.882.767 | 126.847.106 | + 69,4 |
| Hoa Kỳ | 31.181.204 | 47.907.451 | + 53,6 |
| Hồng Kông | 3.082.649 | 1.415.643 | - 54,1 |
| Indonesia | 44.778.956 | 49.038.362 | + 9,5 |
| Italia | 3.045.301 | 3.795.510 | + 24,6 |
| Malaysia | 70.753.330 | 95.624.392 | + 35,2 |
| Nam Phi | 1.805.453 | 1.976.517 | + 9,5 |
| Nga | 3.848.197 | 1.355.539 | - 64,8 |
| Nhật Bản | 73.957.021 | 108.418.509 | + 46,6 |
| Ôxtrâylia | 4.090.104 | 7.260.077 | + 77,5 |
| Pháp | 12.985.784 | 11.003.108 | - 15,3 |
| Singapore | 34.859.874 | 39.679.362 | + 13,8 |
| Tây Ban Nha | 2.275.727 | 2.527.986 | + 11 |
| Thái Lan | 67.049.398 | 96.437.284 | + 43,8 |
| Thuỵ Sĩ | 1.958.777 | 1.663.454 | - 15,1 |
| Trung Quốc | 263.957.044 | 312.733.829 | + 18,5 |
| Ucraina | 2.054.828 | 583.569 | - 71,6 |
Vinanet
![]() |
![]() |
![]() |
![]() |
Chuyển nhượng, cho thuê hoặc hợp tác phát triển nội dung trên các tên miền:
Quý vị quan tâm xin liên hệ: tieulong@6vnn.com