Theo số liệu thống kê, kim ngạch nhập khẩu thuỷ sản của Việt Nam tháng 3/2010 đạt 25,5 triệu USD, tăng 26,1% so với tháng 2/2010 nhưng giảm 31,6% so với cùng tháng năm ngoái, nâng tổng kim ngạch nhập khẩu hàng thuỷ sản của Việt Nam quý I/2010 đạt 75 triệu USD, tăng 8,2% so với cùng kỳ, chiếm 0,4% trong tổng kim ngạch nhập khẩu hàng hoá của cả nước quý I/2010.
Đài Loan là thị trường dẫn đầu về kim ngạch cung cấp thuỷ sản cho Việt Nam quý I/2010, đạt 14,8 triệu USD, tăng 51,7% so với cùng kỳ, chiếm 19,7% trong tổng kim ngạch; thứ hai, Nhật Bản đạt 7 triệu USD, tăng 21,8% so với cùng kỳ, chiếm 9,5% trong tổng kim ngạch; thứ ba, Indonesia đạt 6,4 triệu USD, tăng 67,2% so với cùng kỳ, chiếm 8,5% trong tổng kim ngạch; sau cùng là Thái Lan đạt 3,7 triệu USD, giảm 8,1% so với cùng kỳ, chiếm 4,9% trong tổng kim ngạch.
Trong quý I/2010, một số thị trường cung cấp thuỷ sản cho Việt Nam có tốc độ tăng trưởng mạnh: Chi Lê đạt 3 triệu USD, tăng 217,9% so với cùng kỳ, chiếm 4,1% trong tổng kim ngạch; tiếp theo đó là Đan Mạch đạt 2 triệu USD, tăng 186,8% so với cùng kỳ, chiếm 2,9% trong tổng kim ngạch; Singapore đạt 2,5 triệu USD, tăng 178,6% so với cùng kỳ, chiếm 3,4% trong tổng kim ngạch; Indonesia đạt 6,4 triệu USD, tăng 67,2% so với cùng kỳ, chiếm 8,5% trong tổng kim ngạch; sau cùng là Đài Loan đạt 14,8 triệu USD, tăng 51,7% so với cùng kỳ, chiếm 19,7% trong tổng kim ngạch.
Một số thị trường cung cấp thuỷ sản cho Việt Nam quý I/2010 có độ suy giảm: Nam Phi đạt 67,7 nghìn USD, giảm 76,6% so với cùng kỳ, chiếm 0,09% trong tổng kim ngạch; tiếp theo đó là Philippine đạt 383 nghìn USD, giảm 66,2% so với cùng kỳ, chiếm 3,4% trong tổng kim ngạch; Ấn Độ đạt 1 triệu USD, giảm 59,1% so với cùng kỳ, chiếm 1,4% trong tổng kim ngạch; sau cùng là Nga đạt 1 triệu USD, giảm 43,4% so với cùng kỳ, chiếm 1,4% trong tổng kim ngạch.
Thị trường cung cấp thuỷ sản cho Việt Nam quý I/2010
Thị trường | Kim ngạch NK quý I/2009 (USD) | Kim ngạch NK quý I/2010 (USD) | % tăng, giảm KN so với cùng kỳ |
Tổng | 69.402.410 | 75.062.959 | + 8,2 |
Ấn Độ | 2.534.415 | 1.036.908 | - 59,1 |
Anh | 1.561.476 | 1.555.937 | - 0,4 |
Ả rập xê út | 1.021.435 | 1.441.410 | + 41,1 |
Ba Lan | 1.643.353 | 2.417.049 | + 47 |
Campuchia | 45.000 | ||
Canada | 1.969.335 | 2.806.535 | + 42,5 |
Chi lê | 973.860 | 3.095.642 | + 217,9 |
Đài Loan | 9.725.104 | 14.753.859 | + 51,7 |
Đan Mạch | 754.502 | 2.163.679 | + 186,8 |
Hà Lan | 164.003 | 311.764 | + 90 |
Hàn Quốc | 3.744.285 | 3.059.474 | - 18,3 |
Hoa Kỳ | 3.551.859 | 2.350.336 | - 33,8 |
Indonesia | 3.826.075 | 6.398.246 | + 67,2 |
Malaysia | 1.230.817 | 1.406.429 | + 14,3 |
Na uy | 3.592.984 | 3.117.542 | - 13,2 |
Nam Phi | 289.374 | 67.718 | - 76,6 |
Nga | 1.884.314 | 1.067.256 | - 43,4 |
Nhật Bản | 5.850.498 | 7.123.083 | + 21,8 |
Philippine | 1.134.853 | 383.200 | - 66,2 |
Singapore | 907.680 | 2.528.987 | + 178,6 |
Thái Lan | 4.012.772 | 3.687.822 | - 8,1 |
Trung Quốc | 2.692.944 | 2.877.475 | + 6,9 |
vinanet
Chuyển nhượng, cho thuê hoặc hợp tác phát triển nội dung trên các tên miền:
Quý vị quan tâm xin liên hệ: tieulong@6vnn.com