Quí I/2010 nhập khẩu các loại vải về Việt Nam đạt kim ngạch hơn 1 tỷ USD, tăng 19,26% so với cùng kỳ năm 2009; riêng tháng 3/2010 kim ngạch nhập khẩu vải các loại đạt 415,46 triệu USD, tăng 58,6% so với tháng 2/2010 và tăng 10% so với tháng 3/2009.
Trung Quốc là thị trường lớn nhất cung cấp các loại vải cho Việt Nam, riêng tháng 3/2010 đạt 146,7 triệu USD, chiếm 35,31%, tính chung cả quí I/2010 nhập khẩu 376,1 triệu USD, chiếm 37,6% tổng kim ngạch. Đứng thứ 2 về kim ngạch là thị trường Hàn Quốc, quí I đạt 227 triệu USD, chiếm 22,69%; Đài Loan đứng thứ 3 về kim ngạch với 179,4 triệu USD, chiếm 17,93%.
Tháng 3/2010, kim ngạch nhập khẩu vải từ hầu hết các thị trường đều tăng mạnh so với tháng 2/2010, dẫn đầu về mức tăng trưởng là kim ngạch nhập khẩu từBỉ, mặc dù chỉ đạt 0,24 triệu USD, nhưng tăng387,74%; tiếp đến Philipines (+172,58%); Anh (+169,85%); Đức (+152,78%); Hồng Kông (+123,61%); Italia (+120,43%); Indonesia (+88,61%); Thái Lan (+79,41%); Đài Loan (+74,47%)… Chỉ có 1 thị trường giảm kim ngạch nhập khẩu so với tháng 2/2010 là thị trường Singapore giảm 2,37%, đạt 0,22 triệu USD.
Tính chung cả quí I/2010, kim ngạch nhập khẩu vải từ các thị trường đa số tăng kim ngạch so với cùng kỳ, trong đó có 2 thị trường đạt mức tăng trưởng trên 100% đó là: Ấn Độ tăng 108,25%, đạt 7,4 triệu USD; Anh tăng 112,9%, đạt 2,7 triệu USD. Tuy nhiên, cũng có một vài thị trường bị sụt giảm kim ngạch nhập khẩu so với cùng kỳ, giảm mạnh nhất là kim ngạch nhập khẩu từ Singapore giảm 53,16%, đạt 0,86 triệu USD; Đan Mạch giảm 38,72%, đạt 0,15 triệu USD; Hoa Kỳ giảm 35,29%, đạt 2,37 triệu USD; Bỉ giảm 16,83%, đạt 0,45 triệu USD; Đức giảm 4,82%, đạt 5,15 triệu USD.
Thị trường chính cung cấp vải các loại cho Việt Nam qúi I/2010
ĐVT: USD
Thị trường | Tháng 3/2010 | 3 tháng/2010 | %Tăng, giảm T3/2010so T2/2010 | %Tăng, giảm T3/2010 so T3/2009 | %Tăng, giảm 3T/2010 so 3T/2009 |
Tổng cộng | 415.464.276 | 1.000.309.623 | +58,60 | +10,00 | +19,26 |
Trung Quốc | 146.681.674 | 376.055.530 | +47,00 | +9,58 | +31,67 |
Hàn Quốc | 96.268.753 | 226.960.257 | +67,31 | +34,80 | +29,20 |
Đài Loan | 79.113.148 | 179.375.663 | +74,47 | +4,02 | +1,18 |
Nhật Bản | 27.695.487 | 72.297.340 | +23,47 | +2,07 | 9,37 |
Hồng Kông | 26.646.250 | 57.940.965 | +123,61 | +7,36 | +13,69 |
Thái Lan | 10.874.886 | 25.262.093 | +79,41 | +76,15 | +54,40 |
Indonesia | 4.707.645 | 9.700.780 | +88,61 | +79,21 | +49,54 |
Malaysia | 3.108.058 | 8.794.983 | +23,11 | +23,72 | +13,77 |
Ấn Độ | 3.517.637 | 7.411.287 | +65,43 | +130,13 | +108,25 |
Italia | 3.142.750 | 6.833.842 | +120,43 | +0,93 | +15,90 |
Đức | 2.637.480 | 5.154.061 | +152,78 | -2,01 | -4,82 |
Anh | 1.568.294 | 2.690.131 | +169,85 | +116,98 | +112,90 |
Hoa Kỳ | 809.521 | 2.369.160 | +58,62 | -52,49 | -35,29 |
Pháp | 372.891 | 926.083 | +6,02 | +27,55 | +19,53 |
Singapore | 220.831 | 860.202 | -2,37 | -59,36 | -53,16 |
Bỉ | 242.934 | 454.248 | +387,74 | +37,57 | -16,83 |
Philipines | 85.259 | 191.177 | +172,58 | +226,26 | +29,33 |
Đan Mạch | 89.161 | 154.125 | -12,06 | -38,72 |
(vinanet)
Chuyển nhượng, cho thuê hoặc hợp tác phát triển nội dung trên các tên miền:
Quý vị quan tâm xin liên hệ: tieulong@6vnn.com