Tháng 3/2010 nhập khẩu hàng hoá từ Pháp về Việt Nam đạt 161,4 triệu USD, tăng 154,1% so với tháng 2/2010 và tăng 183,8% so với tháng 3/2009; tính chung cả quí I/2010 kim ngạch đạt 321,4 triệu USD, tăng 104% so với quí I/2009.
Phương tiện vận tải và phụ tùng là nhóm sản phẩm đáng chú ý nhất, chiếm kim ngạch lớn nhất trong các sản phẩm nhập khẩu từ Pháp, riêng tháng 3/2010 đạt 95,4 triệu USD, tăng 355% so với tháng 2/2010 và tăng rất mạnh tới 5.160,4% so với tháng 3/2009; tính chung cả qúi I/2010 đạt 156,4 triệu USD, chiếm 48,65% tổng kim ngạch, tăng 7.961,8% so với cùng kỳ năm 2009.
Đứng thứ 2 về kim ngạch nhập khẩu từ Pháp trong quí I/2010 là mặt hàng dược phẩm đạt 47,6 triệu USD, chiếm 14,82% tổng kim ngạch; tiếp đếnMáy móc, thiết bị đạt 30 triệu USD, chiếm 9,36%; Sản phẩm hoá chất đạt 10,9 triệu USD, chiếm 3,38%. Còn lại các sản phẩm khác chiếm tỷ trọng nhỏ, đạt kim ngạch dưới 5 triệu USD trong cả 3 tháng.
Kim ngạch nhập khẩu các sản phẩm từ Pháp qúi I/2010 hầu hết đều tăng kim ngạch so với quí I/2009, tiếp sau phương tiện vận tải là một số sản phẩm nhập khẩu cũng đạt mức tăng trưởng mạnh trên 100% so với cùng kỳ như: Thuốc trừ sâu và nguyên liệu tăng 281,98%, đạt 3,7 triệu USD; Cao su tăng 247,16%, đạt 3,65 triệu USD; Giấy tăng 235,83%, đạt 0,73 triệu USD; Dây điện và cáp điện tăng 183,57%, đạt 0,64 triệu USD; Nguyên phụ liệu thuốc lá tăng 119,04%, đạt 1,31 triệu USD; Sữa và sản phẩm sữa tăng 113,71%, đạt 4,86 triệu USD; Sắt thép tăng 102,21%, đạt 1,52 triệu USD.
Tuy nhiên vẫn có 4 nhóm mặt hàng bị sụt giảm kim ngạch so với quí I/2009 đó là: Sản phẩm từ sắt thép giảm 53,01%, đạt 2,2 triệu USD; Máy móc, thiết bị dụng cụ phụ tùng giảm 43,55%, đạt 30 triệu USD;Máy vi tính, sản điện tử và linh kiện giảm 34,12%, đạt 1 triệu USD; Sản phẩm từ chất dẻo giảm 24,37%, đạt 0,86 triệu USD.
Những sản phẩm chính nhập khẩu từ Pháp quí I/2010
ĐVT: USD
Chủng loại sản phẩm | Tháng 3/2010 | 3 tháng/2010 | %tăng, giảm T3/2010 so T3/2009 | %tăng, giảm 3T/2010 so 3T/2009 |
Tổng cộng | 161.411.820 | 321.387.216 | +183,80 | +104,32 |
Phương tiện vận tải khác và phụ tùng | 95.309.481 | 156.367.966 | +5.160,40 | +7.961,77 |
Dược phẩm | 22.614.197 | 47.641.658 | +30,24 | +8,01 |
Máy móc, thiết bị dụng cụ phụ tùng khác | 13.865.889 | 30.083.834 | -9,99 | -43,55 |
Sản phẩm hoá chất | 3.060.855 | 10.876.924 | +29,24 | +42,20 |
Sữa và sản phẩm sữa | 1.712.909 | 4.862.853 | +101,36 | +113,71 |
Hoá chất | 1.801.079 | 4.507.309 | -16,70 | +3,31 |
Thức ăn gia súc và nguyên liệu | 1.621.581 | 4.256.660 | +85,63 | +72,72 |
Thuốc trừ sâu và nguyên liệu | 855.164 | 3.721.546 | +315,18 | +281,98 |
Cao su | 2.409.173 | 3.652.637 | +219,44 | +247,16 |
Đá quí, kim loại quí và sản phẩm | 854.764 | 3.254.133 | -3,96 | +14,10 |
Nguyên phụ liệu dệt, may, da giày | 1.214.942 | 2.687.121 | +131,27 | +61,98 |
Sản phẩm từ sắt thép | 867.476 | 2.165.031 | -65,78 | -53,01 |
Chất dẻo nguyên liệu | 746.657 | 1.937.502 | +58,65 | +81,25 |
Nguyên phụ liệu dược phẩm | 424954 | 1.819.502 | +14,98 | +62,40 |
Sắt thép các loại | 465.669 | 1.516.380 | +54,53 | +102,21 |
Nguyên phụ liệu thuốc lá | 352.705 | 1.328.139 | -25,78 | +119,04 |
Máy vi tính, sản điện tử và linh kiện | 322.938 | 1.007.641 | -68,92 | -34,12 |
Vải các loại | 372.891 | 926.083 | +27,55 | +19,53 |
Sản phẩm từ chất dẻo | 506.889 | 863.489 | -30,48 | -24,37 |
Gỗ và sản phẩm gỗ | 253.632 | 763.971 | +24,60 | +37,13 |
Giấy các loại | 279.746 | 732.194 | +189,28 | +235,83 |
Dây điện và cáp điện | 139.210 | 642.934 | +76,40 | +183,57 |
Kim loại thường khác | 177.103 | 622.500 | -46,89 | +26,69 |
Sản phẩm từ cao su | 204.415 | 562.699 | +10,88 | +20,99 |
(vinanet-ThuyChung)
Chuyển nhượng, cho thuê hoặc hợp tác phát triển nội dung trên các tên miền:
Quý vị quan tâm xin liên hệ: tieulong@6vnn.com