Theo số liệu thống kê, kim ngạch nhập khẩu hàng hoá của Việt Nam từ Hồng Kông tháng 1/2010 đạt 57 triệu USD, giảm 6,6% so với tháng 12/2009 và giảm 61,7% so với cùng kỳ, chiếm 0,96% trong tổng kim ngạch nhập khẩu hàng hoá của Việt Nam tháng 1/2010.
Vải các loại và nguyên phụ liệu dệt, may, da giày là 2 mặt hàng chiếm phần lớn trong tổng kim ngạch nhập khẩu từ Hồng Kông tháng 1/2010; đạt kim ngạch lần lượt là: 19 triệu USD; 11,8 triệu USD; tăng 13% và + 24% so với cùng kỳ và giảm 23,5%; - 13,2% so với tháng 12/2009, chiếm 33,4%; 20,5% trong tổng kim ngạch nhập khẩu hàng hoá của Việt Nam từ Hồng Kông tháng 1/2010.
Phần lớn các mặt hàng nhập khẩu từ Hồng Kông tháng 1/2010 đều giảm mạnh so với cùng kỳ: giảm mạnh nhất là dây điện và dây cáp điện (- 85%), đạt 103,9 nghìn USD, giảm 14,3% so với tháng 12/2009, chiếm 0,2% trong tổng kim ngạch nhập khẩu; thứ hai là hoá chất đạt 221,6 nghìn USD, giảm 84,4% so với cùng kỳ nhưng tăng 503,6% so với tháng 12/2009, chiếm 0,4% trong tổng kim ngạch; thứ ba là máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện đạt 5 triệu USD, giảm 73,9% so với cùng kỳ nhưng tăng 618% so với tháng 12/2009, chiếm 9,3% trong tổng kim ngạch; cuối cùng là máy móc thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác đạt 6,8 triệu USD, giảm 66,7% so với cùng kỳ nhưng tăng 52,8% so với tháng 12/2009, chiếm 11,9% trong tổng kim ngạch…
Một số mặt hàng nhập khẩu từ Hồng Kông tháng 1/2010 có mức tăng trưởng cao: kim loại thường đạt 316 nghìn USD, tăng 196,8% so với cùng kỳ nhưng giảm 28% so với tháng 12/2009, chiếm 0,6% tổng kim ngạch; đá quý, kim loại quý và sản phẩm đạt 4 triệu USD, tăng 160,5% so với cùng kỳ, giảm 12,2% so với tháng 12/2009, chiếm 6,9% trong tổng kim ngạch.
Kim ngạch nhập khẩu hàng hoá của Việt Nam từ Hồng Kông tháng 1/2010
Mặt hàng | Kim ngạch NK tháng 1/2009 (USD) | Kim ngạch NK tháng 1/2010 (USD) | % tăng, giảm kim ngạch NK so với cùng kỳ |
Tổng | 150.108.650 | 57.462.587 | - 61,7 |
Nguyên phụ liệu thuốc lá | 42.582 | ||
Sản phẩm khác từ dầu mỏ | 259.098 | ||
Hoá chất | 1.424.495 | 221.648 | - 84,4 |
Sản phẩm hoá chất | 810.810 | 424.528 | - 47,6 |
Chất dẻo nguyên liệu | 1.934.553 | 773.445 | - 60 |
Sản phẩm từ chất dẻo | 3.026.333 | 1.525.766 | - 49,6 |
Cao su | |||
Sản phẩm từ cao su | 461.860 | 367.259 | - 20,5 |
Sản phẩm từ giấy | 2.256.628 | 2.574.457 | + 14 |
Xơ, sợi dệt các loại | 475.170 | 471.776 | - 0,7 |
Vải các loại | 16.994.152 | 19.202.283 | + 13 |
Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày | 9.482.341 | 11.759.909 | + 24 |
Đá quý, kim loại quý và sản phẩm | 1.522.994 | 3.966.910 | + 160,5 |
Sắt thép các loại | 46.265 | ||
Sản phẩm từ sắt thép | 1.225.854 | 467.975 | - 61,8 |
Kim loại thường khác | 106.628 | 316.438 | + 196,8 |
Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện | 20.364.055 | 5.316.042 | - 73,9 |
Máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác | 20.552.108 | 6.844.627 | - 66,7 |
Dây điện và dây cáp điện | 691.233 | 103.882 | - 85 |
Vinanet
Chuyển nhượng, cho thuê hoặc hợp tác phát triển nội dung trên các tên miền:
Quý vị quan tâm xin liên hệ: tieulong@6vnn.com