Theo số liệu thống kê, kim ngạch nhập khẩu hàng hoá của Việt Nam từ Ôxtrâylia tháng 1/2010 đạt 74,6 triệu USD, giảm 28,9% so với tháng 12/2009 nhưng tăng 69,6% so với cùng kỳ, chiếm 1,25% trong tổng kim ngạch nhập khẩu hàng hoá của Việt Nam tháng 1/2010.
Kim loại thường, lúa mì là mặt hàng chiếm thị phần cao trong kim ngạch nhập khẩu hàng hoá của Việt Nam từ Ôxtrâylia tháng 1/2010, kim loại thường đạt 33 triệu USD, tăng 172,9% so với cùng kỳ, tăng 11,5% so với tháng 12/2009, chiếm 44,5% trong tổng kim ngạch nhập khẩu; lúa mì đạt 17 triệu USD, tăng 74,1% so với cùng kỳ nhưng giảm 26,5% so với tháng 12/2009, chiếm 23% trong tổng kim ngạch.
Thức ăn gia súc và nguyên liệu tuy đứng thứ 9 trong tổng số 17 mặt hàng nhập khẩu từ Ôxtrâylia tháng 1/2010 nhưng có tốc độ tăng trưởng đột biến về kim ngạch so với cùng kỳ (+626,7%), đạt 689,7 nghìn USD, giảm 15,4% so với tháng 12/2009, chiếm 0,9% trong tổng kim ngạch nhập khẩu.
Một số mặt hàng nhập khẩu từ Ôxtrâylia có tốc độ tăng trưởng cao: hoá chất đạt 551,8 nghìn USD, tăng 345,1% so với cùng kỳ nhưng giảm 0,1% so với tháng 12/2009, chiếm 0,74% trong tổng kim ngạch nhập khẩu; nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày đạt 1,6 triệu USD, tăng 329% so với cùng kỳ và tăng 15,5% so với tháng 12/2009, chiếm 2,2% trong tổng kim ngạch nhập khẩu…
Mặt hàng nhập khẩu của Việt Nam từ Ôxtrâylia tháng 1/2010 có độ suy giảm mạnh: sản phẩm từ sắt thép đạt 238,5 nghìn USD, giảm 71,5% so với cùng kỳ nhưng tăng 223,9% so với tháng 12/2009, chiếm 0,32% trong tổng kim ngạch; tiếp theo là sắt thép các loại đạt 393,2 nghìn USD, giảm 55,1% so với cùng kỳ và giảm 92,6% so với tháng 12/2009, chiếm 0,32% trong tổng kim ngạch; sau cùng là sữa và sản phẩm sữa đạt 1,6 triệu USD, giảm 37,1% so với cùng kỳ và giảm 43% so với tháng 12/2009, chiếm 2,2% trong tổng kim ngạch nhập khẩu.
Kim ngạch nhập khẩu hàng hoá của Việt Nam từ Pháp tháng 1/2010
Mặt hàng | Kim ngạch NK tháng 1/2009 (USD) | Kim ngạch NK tháng 1/2010 (USD) | % tăng, giảm kim ngạch NK so với cùng kỳ |
Tổng | 43.969.913 | 74.572.707 | + 69,6 |
Kim loại thường khác | 12.152.896 | 33.165.356 | + 172,9 |
Lúa mì | 9.902.188 | 17.243.940 | + 74,1 |
Dược phẩm | 3.222.100 | 2.514.150 | - 22 |
Máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác | 3.509.326 | 2.497.386 | - 28,8 |
Sản phẩm hoá chất | 669.225 | 1.687.930 | + 152,2 |
Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày | 383.387 | 1.644.690 | + 329 |
Sữa và sản phẩm sữa | 2.602.252 | 1.637.279 | - 37,1 |
Gỗ và sản phẩm gỗ | 1.078.202 | 712.135 | - 34 |
Thức ăn gia súc và nguyên liệu | 94.917 | 689.716 | + 626,7 |
Hoá chất | 123.959 | 551.763 | + 345,1 |
Sắt thép các loại | 875.436 | 393.199 | - 55,1 |
Chất dẻo nguyên liệu | 468.316 | 302.973 | - 35,3 |
Hàng rau quả | 162.863 | 265.912 | + 63,3 |
Sản phẩm từ sắt thép | 837.963 | 238.518 | - 71,5 |
Đá quý, kim loại quý và sản phẩm | 218.338 | ||
Dầu mỡ động thực vật | 71.915 | 138.086 | + 92 |
Ôtô nguyên chiếc các loại | 54.000 |
Vinanet
Chuyển nhượng, cho thuê hoặc hợp tác phát triển nội dung trên các tên miền:
Quý vị quan tâm xin liên hệ: tieulong@6vnn.com