Theo số liệu thống kê, kim ngạch nhập khẩu hàng hoá của Việt Nam từ Indonesia tháng 7/2010 đạt 138,6 triệu USD, giảm 5,8% so với tháng trước nhưng tăng 6,7% so với cùng tháng năm ngoái, nâng tổng kim ngạch nhập khẩu hàng hoá của Việt Nam từ Indonesia 7 tháng đầu năm 2010 đạt 933 triệu USD, tăng 15,5% so với cùng kỳ năm ngoái, chiếm 2% trong tổng kim ngạch nhập khẩu hàng hoá của cả nước 7 tháng đầu năm 2010.
Giấy các loại dẫn đầu mặt hàng về kim ngạch nhập khẩu hàng hoá của Việt Nam từ Indonesia 7 tháng đầu năm 2010, đạt 111 triệu USD, tăng 17,3% so với cùng kỳ năm ngoái, chiếm 11,9% trong tổng kim ngạch; đứng thứ hai là dầu mỡ động thực vật đạt 90,7 triệu USD, giảm 0,1% so với cùng kỳ, chiếm 9,7% trong tổng kim ngạch; thứ ba là linh kiện, phụ tùng ô tô đạt 52 triệu USD, tăng 54,6% so với cùng kỳ, chiếm 5,6% trong tổng kim ngạch.
Trong 7 tháng đầu năm 2010, những mặt hàng nhập khẩu của Việt Nam từ Indonesia có tốc độ tăng trưởng mạnh về kim ngạch: Hàng rau quả đạt 1,8 triệu USD, tăng 665,2% so với cùng kỳ, chiếm 0,2% trong tổng kim ngạch; tiếp theo đó là phương tiện vận tải khác và phụ tùng đạt 266 nghìn USD, tăng 635,6% so với cùng kỳ, chiếm 0,03% trong tổng kim ngạch; sản phẩm từ kim loại thường khác đạt 27,6 triệu USD, tăng 250,8% so với cùng kỳ, chiếm 3% trong tổng kim ngạch; sau cùng là linh kiện phụ tùng xe máy đạt 28 triệu USD, tăng 87,9% so với cùng kỳ, chiếm 3% trong tổng kim ngạch.
Ngược lại, một số mặt hàng nhập khẩu của Việt Nam từ Indonesia 7 tháng đầu năm 2010 có độ suy giảm về kim ngạch: Sắt thép các loại đạt 17,7 triệu USD, giảm 69,7% so với cùng kỳ, chiếm 1,9% trong tổng kim ngạch; tiếp theo đó là bông các loại đạt 870 nghìn USD, giảm 65% so với cùng kỳ, chiếm 0,09% trong tổng kim ngạch; cao su đạt 10 triệu USD, giảm 35,6% so với cùng kỳ, chiếm 1,1% trong tổng kim ngạch; sau cùng là chất dẻo nguyên liệu đạt 23 triệu USD, giảm 25,6% so với cùng kỳ, chiếm 2,5% trong tổng kim ngạch.
Kim ngạch nhập khẩu hàng hoá của Việt Nam từ Indonesia 7 tháng đầu năm 2010
Mặt hàng | Kim ngạch NK 7T/2009 (USD) | Kim ngạch NK 7T/2010 (USD) | % tăng, giảm KN so với cùng kỳ |
Tổng | 807.604.826 | 932.954.156 | + 15,5 |
Hàng thuỷ sản | 12.451.447 | 16.055.441 | + 28,9 |
Hàng rau quả | 229.632 | 1.757.125 | + 665,2 |
Dầu mỡ động thực vật | 90.775.883 | 90.678.151 | - 0,1 |
Bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc | 8.090.220 | 11.273.846 | + 39,4 |
Thức ăn gia súc và nguyên liệu | 27.051.672 | 21.921.090 | - 19 |
Nguyên phụ liệu thuốc lá | 6.969.890 | 9.593.775 | + 37,6 |
Clanhke | 130.517 | ||
Sản phẩm khác từ dầu mỏ | 651.135 | 519.168 | - 20,3 |
Hoá chất | 42.220.376 | 41.910.840 | - 0,7 |
Sản phẩm hoá chất | 19.240.862 | 25.548.626 | + 32,8 |
Dược phẩm | 7.186.642 | 6.333.360 | - 11,9 |
Thuốc trừ sâu và nguyên liệu | 8.568.352 | 10.756.584 | + 25,5 |
Chất dẻo nguyên liệu | 31.330.966 | 23.319.841 | - 25,6 |
Sản phẩm từ chất dẻo | 17.262.682 | 19.396.664 | + 12,4 |
Cao su | 16.040.979 | 10.329.197 | - 35,6 |
Sản phẩm từ cao su | 1.208.449 | 1.936.636 | + 60,3 |
Gỗ và sản phẩm gỗ | 6.860.244 | 11.586.614 | + 68,9 |
Giấy các loại | 94.931.748 | 111.314.909 | + 17,3 |
Sản phẩm từ giấy | 3.389.151 | 6.086.878 | + 79,6 |
Bông các loại | 2.482.487 | 870.085 | - 65 |
Xơ, sợi dệt các loại | 24.610.718 | 34.027.179 | + 38,3 |
Vải các loại | 17.909.734 | 27.663.409 | + 54,5 |
Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày | 11.237.500 | 16.928.405 | + 50,6 |
Đá quý, kim loại quý và sản phẩm | 26.911 | ||
Sắt thép các loại | 58.182.434 | 17.650.026 | - 69,7 |
Sản phẩm từ sắt thép | 11.190.232 | 8.902.915 | - 20,4 |
Kim loại thường khác | 27.950.464 | 23.545.020 | - 15,8 |
Sản phẩm từ kim loại thường khác | 7.853.944 | 27.553.107 | + 250,8 |
Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện | 30.480.657 | 38.707.742 | + 27 |
Máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác | 38.683.380 | 49.328.339 | + 27,5 |
Dây điện và dây cáp điện | 1.849.449 | 2.490.716 | + 34,7 |
Ôtô nguyên chiếc các loại | 982.300 | 1.751.280 | + 78,3 |
Linh kiện, phụ tùng ôtô | 33.592.278 | 51.928.027 | + 54,6 |
Linh kiện, phụ tùng xe máy | 15.116.951 | 28.401.341 | + 87,9 |
Phương tiện vận tải khác và phụ tùng | 36.202 | 266.292 | + 635,6 |
Vinanet
Chuyển nhượng, cho thuê hoặc hợp tác phát triển nội dung trên các tên miền:
Quý vị quan tâm xin liên hệ: tieulong@6vnn.com